Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)
RULES (quy tắc) |
1 We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter actions. (Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành động ngắn hơn. 2 We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous. ( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.) |
A: What did you see on your last holiday?
B: I saw the Cua Lo Beach
A: What did you buy?
B: I bought lots of souvenirs for me and my family
A: What did you eat here?
B: I ate seafood
Complete using the correct past simple form of the verbs in the box. You may have to use some negative forms
Come | give | go | have | know | make | send | take |
1. I got to the post office just before it closed and ___sent___ the letter.
2. We invited Stephanie to the party, but she _____didn't come______.
3. Jack lost his job because he ____made______ to many mistakes.
4. Everyone ____knew___ that it was Bill's fault, but nobody said anything.
5. Karen ____took_____ the keys from the kitchen table and ran out the door.
6. I was bored, so Mum ________gave_____ me some money to go shopping.
7. Do you remember the time we ____went_____ to India on Holiday?
8. It started raining, but luckily I ____had_____ an umbrella in my bag.
World Water Day (March 22) | I am going to take shorter showers to save water |
Green Consumer Day (September 28) | I going to use less plastic bag |
World Wildlife Week (October 2-8) | I am going to donate money to local wildlife foundation |
Halloween (October 31) | I am going to wear scary costumes to play “Trick or treat |
Vietnamese Teacher’s Day (November 20) | I will prepare presents for my teachers |
Christmas (December 25) | I will have dinner with my family. |
Other: |
1.In the.language class,we study English.
2.We learn how to use.computer in the Computer Science.
3.In the Geography class,we stufy maps and learn about different countries.
4.In literature.we study authors and writing
5.In Math,we study.graphs..,equations and learn to use..calculators...
6.In History,we study past and present events in Vietnam and around the world.
7.In Physics,we study about how things work.
1. language
2. computer
3.geography
4. writing
5. graphs / calculators
6. event
7. physics
1: Chickens are noiser than guitars because they always chirp
2: Lions are not lazier than hamsters because they always go hunting
3: Parties are more colorful than birds because they have many decorations
Hướng dẫn dịch
1. Gà gáy hơn đàn ghi ta vì chúng luôn kêu
2. Sư tử không lười biếng hơn hamster vì chúng luôn đi săn
3. Các bữa tiệc có nhiều màu sắc hơn chim vì chúng có nhiều đồ trang trí
Destination (điểm đến) | Means of transport (phương tiện) | Duration (Khoảng thời gian) | Fares (Giá vé) |
Beach (bãi biển) | Car (xe hơi) | 2 hours (2 tiếng) | 100.000 dong |
RULES (Quy tắc) |
1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.) 2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb. (Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.) 3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb. (Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.) |
1.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.
(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)
B: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...
(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)
B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.
(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)
A: That would be awesome, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them
up at Rosy’s shop next Saturday morning?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh
sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)
B: Of course, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the
competition, if you want to come along.
(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc
cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
2.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.
(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)
B: Oh, it sounds interesting!
(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)
A: It will be amazing, but lots of things need preparing – I’ve got all of these tickets to sell, and ...
(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)
B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.
(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)
A: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?
(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng
lên xung quanh khu vực này không?)
B: OK, no problem. I can do that.
(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come
along.
(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn
đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
1. I bought a kimono while I was staying in Japan.
(Tôi đã mua một bộ kimono khi tôi ở Nhật Bản.)
2. I climbed the Mount Everest while I was visiting Nepal.
(Tôi đã leo lên đỉnh Everest trong khi tôi đến thăm Nepal.)
3. I ate hamburgers while I was working in New York.
(Tôi đã ăn bánh hamburger khi đang làm việc ở New York.)
4. I met football player Neymar while I was visiting Brazil.
(Tôi đã gặp cầu thủ bóng đá Neymar khi tôi đến thăm Brazil.)
5. I saw elephants while I was staying in Africa.
(Tôi đã nhìn thấy những con voi khi tôi ở Châu Phi.)
6. I spoke English while I was working in England.
(Tôi nói tiếng Anh khi tôi làm việc ở Anh.)
7. I took some photos of maple forest while I was staying Canada.
(Tôi đã chụp một số bức ảnh về rừng phong khi tôi ở Canada.)