
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) 1 + 5 + 6 = 12; 2 + 3 + 7 = 12. Vậy hai biểu thức này bằng nhau

1. **Tính các phân số**:
-34
-−67
-23
-56
-−437
-−65
-−326
2. **Tính giá trị cho các phân số**:
-34=0,75
-−67≈−0,857
-23≈0,667
-56≈0,833
-−437≈−6,143
-−65=−1,2
-−326=−5,333
3. **Chọn mẫu số dương chung**:
Để tất cả các phân số có mẫu số dương và bằng nhau, chúng ta có thể chọn một số dương. Ví dụ, ta có thể chọn mẫu số là 42 (Mẫu số chung của 4, 7, 3, 6, 7, 5, 6).
4. **Chuyển đổi các phân số sang mẫu số chung 42**:
Bây giờ, ta sẽ chuyển đổi từng phân số sang mẫu số 42:
-34=3×10.54×10.5=31.542
-−67=−6×67×6=−3642
-23=2×143×14=2842
-56=5×76×7=3542
-−437=−43×67×6=−25842
-−65=−6×8.45×8.4=−50.442
-−326=−32×76×7=−22442
Kết quả, các phân số với mẫu số dương chung là 42 sẽ được viết như sau:
-31.542,−3642,2842,3542,−25842,−50.442,−22442

Câu 1: Số ghế xếp 2 hàng là:
300-270=30 ghế.
Số ghế xếp 1 hàng là:
30:2=15 ghế
Số hàng ghế trước đó là:
270:15=18 hàng

Gọi số học sinh của 1 hàng là a (a \(\inℕ^∗\))
Ta có : \(a\inƯC\left(144;108\right)\)
Phân tích ra thừa số nguyên tố ta có
144 = 24.32
108 = 33.22
=> ƯCLN(144;108) = 32.22 = 36
=> \(a\inƯ\left(36\right)=\left\{1;2;3;4;6;9;12;18;36\right\}\)
Mà \(8\le a\le15\)
=> a \(\in\left\{9;12\right\}\)
Vậy mỗi hàng có 9 hoặc 12 học sinh để không thừa học sinh nào

Bài 1. Tính7 8 6 14 4 4 7 9 12 211) 2) 3) 4) 5)25 15 13 39 5 18 21 36 18 35- - - -+ + + + +- - -3 6 3 5 1 1 11 7 5 56) 7) 8) 9) 10)21 42 5 6 8 2 36 24 9 12- - - -+ - - - -Bài 2. Tính1 1 2 5 3 16 8 15 81) . 2) . 3) . 4) . 5) ( 5).4 3 5 9 4 17 3 24 15- - - --5 3 4 8 5 5 9 3 36) : 7) : 8) : 9) : 10) :( 9)6 13 7 21 9 3 34 7 4- - - - ---Bài 3. Tính một cách hợp lí3 5 4 5 2 8 3 2 1 3 51) 2) 3)7 13 7 21 21 24 4 7 4 5 7A B C = + + = + + = + + + + - - - - - -2 15 15 4 84)17 23 17 19 23D = + + + + - - 5) 1 3 2 52 21 6 30E = + + + - - -5 5 20 8 21 5 8 2 4 76) 7)13 7 41 13 41 9 15 11 9 15F G = + + + + = + + + + - - - - --5 6 2 5 2 1 5 38) 1 9) 10)11 11 3 7 3 4 8 8H I K = + + = + + = + + - - - - - Bài 4. Tính một cách hợp lí7 3 11 5 13 13 4 4 13 1 131) . . 2) . . 3) . .11 41 7 9 28 28 9 9 3 3 3A B C = = - = - - -7 8 7 3 12 5 7 5 9 5 34) . . 5) . . .19 11 19 11 19 9 13 9 13 9 13D E = + + = + -6 1 2 1 5 5 17 5 96) . . 7) . .7 7 7 7 7 23 26 23 26F G = + + = +7 5 7 8 7 2 4 2 2 3 28) . . 3. . 9) 8 3 4 10) 10 2 613 19 19 13 19 7 9 7 9 5 9H IBài 5. Tìm x biết1 3 5 19 3 1 5 7 11) 2) 3) 4)2 4 5 6 30 4 2 6 12 3xx x x- - - -= + = + - = - = +4 4 3 1 8 15) . 6) : 7) :5 7 4 2 11 3x x x = = =4 2 1 2 4 3 3 48) . 9) . 10) : 27 3 5 5 5 5 7 7x x x- -- = + = - = -Bài 6. Tính diện tích và chu vi một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 14km và chiềurộng bằng 18km.Bài 7. Hai người công nhân cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhấtphải mất 4 giờ, người thứ hai mất 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai ngườilàm được mấy phần công việc?Bài 8. Cả ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II cùng chảy thìđầy bể sau 60 phút. Nếu hai vòi II và III cùng chảy thì đầy bể sau 75 phút. Nếu vòi IIIvà I cùng chảy thì đầy bể sau 50 phút.a) Nếu cả ba vòi cùng chảy thì đầy bể sau bao lâu?b) Nếu chảy riêng thì mỗi vòi chảy đầy bể sau bao lâu?Bài 9. a) Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp, biết 47số học sinhcả lớp là nữ.b) 25vận tốc xe máy bằng 14vận tốc xe ô tô. Vận tốc xe máy bằng bao nhiêu phần vậntốc ô tô?Bài 10. Bạn An đọc một quyển sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc 1/3 số trang,ngày thứ hai đọc 5/8 số trang còn lại, ngày thứ 3 đọc hết 30 trang còn lại.a) Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?b) Tính số trang đọc được của ngày thứ nhất ? Ngày thứ hai ?Bài 11. Khối 6 của một trường THCS có 4 lớp. Số HS lớp 6A bằng 925tổng số HS balớp còn lại. Số HS lớp 6B bằng 2164tổng số HS ba lớp còn lại. Số HS lớp 6C bằng 413tổng số HS ba lớp còn lại. Số HS lớp 6D là 43 bạn. Hỏi tổng số HS khối 6 của trườngđó và số HS của mỗi lớp?.
??????????????????????
chúc bn năm mới vui vẻ
@@@@@@@@@@@@@@@@@@@

Các bạn đã giải theo 3 hướng sau đây :
Hướng 1 : Tính S = 1 201/280
Hướng 2 : Khi qui đồng mẫu số để tính S thì mẫu số chung là số chẵn. Với mẫu số
chung này thì 1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5 ; 1/6 ; 1/7 sẽ trở thành các phân số mà tử số là số chẵn,
chỉ có 1/8 là trở thành phân số mà tử số là số lẻ. Vậy S là một phân số có tử số là số lẻ
và mẫu số là số chẵn nên S không phải là số tự nhiên.
Hướng 3 : Chứng minh 5/4 < S < 2
Thật vậy 1/3 + 1/4 + 1/5 + 1/6 + 1/7 + 1/8 > 6 x 1/8 = 3/4
nên S > 3/4 + 1/2 = 5/4
Mặt khác : 1/4 + 1/5 + 1/6 + 1/7 < 4 x 1/4 = 1
nên S < 1 + 1/2 + 1/3 + 1/8 = 1 + 1/2 + 11/24 <2
Vì 5/4 < S < 2 nên S không phải là số tự nhiên.
Bài 1: Tính
1. **Tính**78−614+44−79+1221
Trước tiên, quy đổi các phân số về mẫu số chung:
- Mẫu số chung cho8,14,4,9,21 là252.
- Tính từng phân số:
-78=7×31.58×31.5=220.5252
-614=6×1814×18=108252
-44=4×634×63=252252
-79=7×289×28=196252
-1221=12×1221×12=144252
Thực hiện phép tính:
220.5−108+252−196+144252=220.5−108+252−196+144252=312.5252
2. **Tính**2515−1339+518−2136+1835
Mẫu số chung:630.
- Tính từng phân số theo mẫu số chung.
3. **Tính**2142−56+82−3624+912
Mẫu số chung:84.
### Bài 2: Tính
1. **Tính**11−25+316−815
Mẫu số chung có thể là240.
2. **Tính**43−59+417−324
Mẫu số chung:144.
### Bài 3: Tính một cách hợp lý
1. **Tính**35+45+28
Mẫu số chung có thể là40.
2. **Tính**713+721+2124
Mẫu số chung sẽ là84.
Bài 4. Tính một cách hợp lý
1. **Tính**A=711−35
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là55
A=7×511×5−3×115×11=3555−3355=255
2. **Tính**B=134−413
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là52
B=13×134×13−4×413×4=16952−1652=15352
3. **Tính**C=47−13
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là21
C=4×37×3−1×73×7=1221−721=521
4. **Tính**D=1911+199
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là99
D=19×911×9+19×119×11=17199+20999=38099
5. **Tính**E=913+99−139
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là117
E=9×913×9+9×139×13−13×139×13=81117+117117−169117=29117
6. **Tính**F=15+77+77
F=15+2=15+105=115
7. **Tính**G=723+267
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là161
G=7×723×7+26×237×23=49161+598161=647161
8. **Tính**H=83+810
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là30
H=8×103×10+8×310×3=8030+2430=10430
### Bài 5. Tìm x biết
1. **Giải phương trình**12⋅x−34=1
Nhân cả hai vế với4:
2x−3=4⇒2x=7⇒x=72=3.5
2. **Giải phương trình**x+195=3
Nhân cả hai vế với5:
5x+19=15⇒5x=−4⇒x=−45
3. **Giải phương trình**3x−16=4
Nhân cả hai vế với6:
18x−1=24⇒18x=25⇒x=2518
4. **Giải phương trình**x+4+5=30
x+9=30⇒x=21
### Bài 6. Tính diện tích và chu vi một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 14 km và chiều rộng 18 km.
- **Chu vi** của hình chữ nhật:
P=2×(dài+rộng)=2×(14+18)=2×32=64 km
- **Diện tích** của hình chữ nhật:
S=dài×rộng=14×18=252 km2
### Bài 7. Hai người công nhân cùng làm một công việc.
- **Thời gian làm việc của người thứ nhất** = 4 giờ (phần công việc =14)
- **Thời gian làm việc của người thứ hai** = 3 giờ (phần công việc =13)
- **Phần công việc mỗi giờ khi làm chung**:
Công việc mỗi giờ=14+13=312+412=712
- Vậy, **mỗi giờ cả hai người làm được**712 phần công việc.
Chúng ta sẽ lần lượt giải các bài trong nội dung bạn đã đưa ra.
### Bài 8. Cả ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể cạn
Giả sử:
- Vòi I chảy đầy bể trongx1 phút.
- Vòi II chảy đầy bể trongx2 phút.
- Vòi III chảy đầy bể trongx3 phút.
1. **Thông tin cho chúng ta như sau:**
- Vòi I và II cùng chảy thì đầy bể sau 60 phút:
1x1+1x2=160
- Vòi II và III cùng chảy thì đầy bể sau 75 phút:
1x2+1x3=175
- Vòi III và I cùng chảy thì đầy bể sau 50 phút:
1x3+1x1=150
2. **Giải hệ phương trình:**
Chúng ta có hệ phương trình như sau:
1)1x1+1x2=1602)1x2+1x3=1753)1x3+1x1=150
Bạn có thể sử dụng phương pháp thay thế hoặc cộng dồn để tìm x1, x2 và x3.
3. **Tính thời gian đầy bể khi tất cả ba vòi chảy cùng lúc:**
1x1+1x2+1x3=x
Bạn có thể thay thế tất cả các giá trị đã tìm được vào đây.
### Bài 9.
a) **Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?**
Giả sử tổng số học sinh trong lớp làN.
Số học sinh nữ là47, do đó:
N−47=Số học sinh nam
Tỷ lệ số học sinh nam:
N−47N
b) **Vận tốc xe máy bằng bao nhiêu phần vận tốc ô tô?**
Giả sử vận tốc xe ô tô làV.
Vận tốc xe máy =1425V
Tỷ lệ vận tốc xe máy với vận tốc ô tô là:
1425VV=1425
### Bài 10. Bạn An đọc một quyển sách
Giả sử quyển sách cóS trang.
a) **Tính số trang sách:**
- Ngày thứ nhất đọc13

gọi thùng đựng đầy dầu là A , nửa thùng là B , không có dầu là C
có 3 cách đổ
C1: không đổ từ thùng ày sang thùng khác :
người thứ nhát nhận : 3A,1B,3C
người thứ hai nhận :2A,3B,2C
người thứ ba nhận :2A,3B,2C
C2: không đổ từ thùng ày sang thùng khác :
người thứ nhát nhận : 3A,1B,3C
người thứ hai nhận :3A,1B,3C
người thứ ba nhận :1A,5B,1C
C3: đổ từ thùng này snag thùng kia
lấy 4B đổ sang 2C để được 2A. khi đo 9A, 3B,9C mỗi người đều nhạn như nhau : 3A,1B, 3C
Gọi thùng đầy dầu là A, thùng có nửa thùng dầu là B, thùng không có dầu là C.
Cách 1: Không phải đổ dầu từ thùng này sang thùng kia. Người thứ nhất nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ hai nhận: 2A, 3B, 2C. Người thứ ba nhận: 2A, 3B, 2C.
Cách 2: Không phải đổ dầu từ thùng này sang thùng kia. Người thứ nhất nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ hai nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ ba nhận: 1A, 5B, 1C.
Tổng số có 6 phương án chia thoả mãn như sau
Người thứ I
3A 1B 3C
2A 3B 2C.
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C
3A 1B 3C
Người thứ II
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C
Người thứ III
2A 3B 2C.
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C
3A 1B 3C
3A 1B 3C

Không nha bạn
Không nhé bạn: \(\frac67\ne-\frac67\)