Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bingo table: (Bảng Bingo)
friendlier (thân thiện hơn) | quieter (yên tĩnh hơn) | cleaner (sạch sẽ hơn) |
prettier (xinh đẹp hơn) | older (cũ hơn/ già hơn) | more dangerous (nguy hiểm hơn) |
- How far can a kangoroo jump?
(Một con chuột túi có thể nhảy bao xa?)
- How tall is an adult giraffe?
(Một con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu?)
- How fast can a leopard run?
(Một con báo có thể chạy nhanh như thế nào?)
- How many animals are there in unit 3?
(Trong đơn vị bài học 3 có bao nhiêu động vật?)
- How many words can you remember in this unit?
(Trong bài này em có thể nhớ bao nhiêu từ?)
Student A: In my kitchen, there's a lot of pasta.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống.)
Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta and an apple.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo.)
Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, and a banana.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo và một quả chuối.)
Student C: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, and an orange.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối và một quả cam.)
Student D: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, and an egg.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam và một quả trứng.)
Student E: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg and a pear.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng và một quả lê.)
Student F: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg, a pear and a lemon.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng, một quả lê và một quả chanh.)
A: What do you usually do after school?
B: I usually play badminton with my elder sister.
A: Yes, I think that’s true.
B: Sure.
A: Where do you play?
B: We play in the school yard.
A: No, that’s false.
B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.
A: Who helps you with your homework?
B: My mother always helps me with my homework.
A: Maybe, I think that’s true.
B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.
A: Hmm… When do you do your homework?
B: I often do homework after dinner.
A: I’m sure that’s true.
B: Of course.
A: And how does your sister go to work?
B: Well, she goes to work by motorbike.
A: I think that’s false. She always goes to work by bus.
B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì sau giờ học?
B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.
A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.
B: Chắc chắn rồi.
A: Bạn chơi ở đâu?
B: Mình chơi trong sân trường.
A: Không, điều đó sai.
B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.
A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?
B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.
A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.
B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.
A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?
B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.
A: Mình chắc chắn điều đó đúng.
B: Tất nhiên.
A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?
B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.
A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.
B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.
Student A: eat
Student B: ate. do
Student A: did. give
Student B: gave. read
Student A: read. write
Student B: wrote.
...
1. - How can I lose weight, doctor?
- -Don't eat candy, and get more exercise.
2. - - Please bring me a glass of water.
- OK. Is that all?
3. -It's cold in here! - Please don't open the window.
4. -Where's dad?
- He is taking a nap. - Please don't wake him up
5. - The package is ready .
-- Please take it to the post office.
6. - I'm sorry. I didn't hear you. - Please say that again.
7. Here's the hotel registration form. - Please fill it out.
8. - Maria, it's almost time to leave.
- I'm not ready. - Call me in twenty minutes.
9. Excuse me, where's the travel agency?
- - Go straight for two blocks.
10 . - Don't clean my room. . I'll do it myself.
What's your name
My name is Linh
How and you
I'm fine thank you
What is my comment
I like it go me
- Digital learning is good for special students who can’t go to school like famous people, the disabled, and athletes.
(Học kỹ thuật số rất tốt cho những học sinh đặc biệt không thể đến trường như những người nổi tiếng, người khuyết tật và vận động viên.)
- It is good because the students don’t need to go school, but they can study anywhere with the Internet and can still keep up with other students at school.
(Học kỹ thuật số thật tốt vì học sinh không cần đến trường mà có thể học ở bất kỳ đâu có Internet và vẫn có thể theo kịp các học sinh khác ở trường.)
- It becomes more and more popular because it’s convenient and cheap. Students can study whenever and wherever they want with only Internet connection.
(Học kỹ thuật số thật ngày càng trở nên phổ biến vì nó tiện lợi và rẻ. Học sinh có thể học bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào họ muốn chỉ cần có kết nối Internet.)
- However, it cannot replace schools because the students cannot communicate with their teachers and friends in person. To weak students, digital learning is not good enough to help them understand lessons.
(Tuy nhiên, nó không thể thay thế trường học vì học sinh không thể giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè của mình. Đối với học sinh yếu kém, việc học kỹ thuật số chưa đủ tốt để giúp các em hiểu bài.)
1 = Where will you live when you're thirty?
I will live in Hanoi.
Tôi sẽ sống ở Hà Nội.
2 = How many languages will you speak when you're twenty-five?
I will speak three languages: Vietnamese, English and Chinese.
Tôi sẽ nói ba thứ tiếng: Việt, Anh và Trung.
3 = Will you be famous in the future?
Yes, I will.
Vâng, tôi sẽ có.
4 = How many countries will you visit in your life?
I will visit 10 countries.
Tôi sẽ đi thăm 10 quốc gia.
5 = What will you do when you're sixty-five?
I will retire.
Tôi sẽ nghỉ hưu.
6 = What will the weather be like tomorrow?
It will be cold and foggy.
Trời sẽ lạnh và có sương mù.
1 = What are you going to do after school today?
I’m going to eat some snacks.
Tôi sẽ ăn một chút đồ ăn nhẹ.
2 = What time are you going to get up tomorrow?
I’m going to get up at 6 a.m tomorrow.
Tôi sẽ thức dậy vào lúc 6 giờ sáng ngày mai.
3 = Are you going to go on holiday this year?
Yes, I am.
Có, tôi có.
4 = Is your teacher going to give you any homework today?
No, she isn’t.
Không, cô ấy sẽ không?
5 = What are you going to do this weekend?
I’m going to visit my grandparents in Yen Bai.
Tôi sẽ về thăm ông bà ở Yên Bái.
6 = How are you going to go home today?
I’m going to go home by motorbike today.
Tôi sẽ về nhà bằng xe máy hôm nay.
Student A says : “ Sit down, please!” , and student B sits down.
(Học sinh A nói: "Làm ơn ngồi xuống!" , và học sinh B ngồi xuống.)
Student A says: “ Close the door”, and student B doesn’t sit down.
(Học sinh A nói: “Đóng cửa lại”, và học sinh B không ngồi xuống.)