Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: $507, $707. Thôi cưa đôi nhé và chốt giá là $607.
split the difference dùng để mặc cả giá.
Ex: You want $50 for the bike and I say it’s worth $30 – let’s split the difference and I’ll pay you $40
Đáp án B.
Tạm dịch: $507, $707. Thôi cưa đôi nhé và chốt giá là $607.
split the difference dùng để mặc cả giá.
Ex: You want $50 for the bike and I say it's worth $30 - let's split the diference and I'll pay you $40
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hãy hỏi thầy cách giải câu này vì chúng ta không thể thống nhất ý kiến được.
Đáp án D.
wasn’t able to = couldn’t: không thể / không có khả năng
Dịch nghĩa: Không thể phân biệt được sự khác biệt giữa nhạc Ấn Độ và nhạc Jazz.
Đáp án là A.
Fish and chips - món ăn truyền thống nước Anh Let’s have fish and chips. - Là một lời đề nghị, gợi ý.
=> A. Not tonight. - Không phải đêm nay. => ý bảo người kia nên chọn hôm khác đi Các đáp án còn lại:
B. Yummy, I like sweet things. - Yummy, tôi thích những thứ ngọt ngào.
C. Not at all. - Không hề.
D. It was delicious. - Nó ngon.
B
“having” -> “have”, cấu trúc “advise sb to do st”: khuyên ai làm gì, động từ have ở đây không đi kèm với avoid mà đi kèm với advise
Đáp án B.
Đổi focus having → focus on having
Ta có: Focus on sth: tập trung vào cái gì
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
equally (adv): một cách đều nhau, như nhau
uniformly (adv): đều, giống nhau, đồng dạng fifty-fifty (a, adv): chia đôi; ngang nhau
unevenly (adv): một cách không đều symmetrically (adv): một cách đối xứng
=> equally >< unevenly
Tạm dịch: Nếu Jeff Bezos và vợ chia tài sản của họ như nhau. MacKenzie có thể trở thành người phụ nữ giàu nhất thế giới chỉ sau một đêm.
Chọn C
Đáp án B.
Tạm dịch: $507, $707. Thôi cưa đôi nhé và chốt giá là $607.
split the difference dùng để mặc cả giá.
Ex: You want $50 for the bike and I say it’s worth $30 – let’s split the difference and I’ll pay you $40.