Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vy: Do you like playing soccer?
(Bạn có thích chơi bóng đá không?)
Minh: Yes, I love it. I love playing football with my friends every Sunday.
(Vâng, tôi thích nó. Tôi thích chơi bóng với bạn bè của tôi vào mỗi Chủ nhật.)
Vy: What about playing guitar? Do you like it?
(Còn chơi guitar thì sao? Bạn có thích nó không?)
Minh: No, I don't. I'm not into it.
(Không, tôi không. Tôi không thích nó.)
A: What are the advantages of energy from coal?
(Ưu điểm của năng lượng từ than đá là gì?)
B: It's cheap and easy to use.
(Nó rẻ và dễ sử dụng.)
A: What are its disadvantages?
(Nhược điểm của nó là gì?)
B: It's limited and not good for the environment.
(Nó hạn chế và không tốt cho môi trường.)
A: Which do you prefer, singing or dancing?
(Bạn thích cái nào hơn, hát hay nhảy?)
B: I prefer singing.
(Tôi thích hát hơn.)
A: And which do you like better, jazz or pop?
(Và bạn thích cái nào hơn, nhạc jazz hay nhạc pop?)
B: I like pop. It has a better beat.
(Tôi thích nhạc pop. Nó có nhịp hay hơn.)
A: What festival did you join?
(Bạn đã tham gia lễ hội nào?)
B: I and my friends joined the Buffalo – fighting Festival.
(Mình và các bạn đã tham dự Lễ hội chọi trâu.)
A: Where and when did you join it?
(Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)
B: We joined the festival in Do Son on August 9th according to the Lunar calendar.
(Chúng mình tham gia lễ hội ở Đồ Sơn vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch.)
A: Why do people celebrate it?
(Tại sao mọi người tổ chức nó?)
B: They celebrate it to remember the merits of gods, maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people.
(Họ tổ chức lễ hội để ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương.)
A: What did you do there?
(Bạn đã làm gì ở đó?)
B: We watched people play drum, dance and watch the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way.
(Chúng mình xem mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế.)
A: Did you like the festival? Why or why not?
(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
B: Yes, very much because there was really fascinating and amazing.
(Có chứ, chúng mình rất thích vì ở đó thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.)
My friends and I attended the Buffalo–fighting Festival in Do Son last year. This festival is held every year, on August 9th according to the Lunar calendar. The Buffalo–fighting Festival is held to remember the merits of gods, to maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. People played the drum, danced and watched the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. Many buffalo owners, local people and tourists came to the festival. The festival was really fascinating and amazing.
Tạm dịch:
Tôi và gia đình đã tham dự Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn năm ngoái. Lễ hội này được tổ chức hàng năm, vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Lễ hội chọi trâu được tổ chức nhằm ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương. Mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế hừng hực khí thế. Nhiều chủ trâu, người dân địa phương và du khách thập phương đã đến dự lễ hội. Lễ hội thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.
1.
A: Are you doing anything this evening?
(Bạn có làm gì tối nay không?)
B: No, not much. I’m doing my homework and then just watching TV. What about you?
(Không, không nhiều lắm. Tôi sẽ làm bài tập về nhà và sau đó chỉ xem TV. Thế còn bạn?)
A: I’m going to my cousin’s birthday party. What’s happening tomorrow?
(Tôi sẽ đi dự tiệc sinh nhật của anh họ tôi. Điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai?)
B: Well, I’m having a picnic with my family. Do you want to go with us?
(À, tôi sẽ đi picnic với gia đình. Bạn có muốn đi với chúng tôi không?)
A: Wonderful! Thanks. Send me the time and the place.
(Tuyệt vời! Cảm ơn. Gửi cho tôi thời gian và địa điểm nhé.)
2.
A: Are you doing anything in the holidays?
(Bạn có làm gì trong những ngày nghỉ không?)
B: Yeah, I’m travelling to Da lat with my family. What about you?
( Vâng, tôi sẽ đi du lịch đến Đà Lạt với gia đình. Thế còn bạn?)
A: Nothing much. I’m staying at home and doing in my homework.
(Không có gì nhiều. Tôi sẽ ở nhà và làm bài tập về nhà.)
3.
A: Are you busy next weekend?
(Bạn có bận vào cuối tuần tới không?)
B: No, I’m not doing anything next weekend. What about you?
(Không, tôi sẽ không làm gì vào cuối tuần tới. Thế còn bạn?)
A: I’m going to a concert in town, would you like to go with me?
(Tôi sẽ tham dự một buổi hòa nhạc trong thị trấn, bạn có muốn đi cùng tôi không?)
B: OK, that’s a good idea!
(OK, đó là một ý kiến hay!)
4.
A: Are you doing anything after this lesson?
(Bạn có làm gì sau tiết học này không ?)
B: Yes, today is my busy day. I‘m going to judo club. What about you?
(Vâng, hôm nay là một ngày bận rộn của tôi. Tôi sẽ đến câu lạc bộ judo. Thế còn bạn?)
A: I’m practising the drum at the music club and then just going home.
(Tôi sẽ tập đánh trống ở câu lạc bộ âm nhạc và sau đó về nhà.)
A: When's the next Up Helly Aa?
(Lễ hội Ballon tiếp theo sẽ diễn ra khi nào?)
B: It’s on January 28th next year.
(Nó diễn ra vào 28/1 năm sau.)
A: What will participants do for the next Up Helly Aa?
(Người tham gia sẽ làm gì cho lễ hội Up Helly Aa tiếp theo?)
B: They will be plan for it andprepare at a big exhibition.
(Họ sẽ lên kế hoạch cho nó và chuẩn bị ở triển lãm.)
A: What will you seeat exhibition ?
(Bạn sẽ thấy gì ở triển lãm?)
B: I will see the Viking longship, participants' costumes, and many photos of previous festivals.
(Tôi sẽ thấy con tàu dài Viking, trang phục của người tham gia và nhiều bức ảnh của lễ hội những năm trước.)
A: What will you hear atthe next Up Helly Aa?
(Bạn sẽ nghe thấy gì khi ở lễ hội Up Helly Aa?)
B: I will hearlots of music on the days before and after the festival.
(Tôi sẽ nghe thấy rất nhiều loại nhạc những ngày trước và sau lễ hội.)
A: Who do you want to see?
(Ai là người mà bạn muốn xem?)
B: I want to see The Score band. When’s their show?
(Tôi muốn xem nhóm nhạc The Score. Buổi biểu diễn của họ diễn ra khi nào?)
A: Their show is at 11:30 a.m. on Saturday, Oct 21.
(Buổi biểu diễn của họ diễn ra lúc 11h30 sáng thứ Bảy ngày 21 tháng 10.)
***
A: Who do you want to see?
(Ai là người mà bạn muốn xem?)
B: I want to see Jay Jay. When’s his show?
(Tôi muốn xem Jay Jay. Buổi biểu diễn của anh ấy diễn ra khi nào?)
A: His show is at 10 a.m. on Sunday, Oct 22.
(Buổi biểu diễn của anh ấy diễn ra lúc 10h sáng Chủ nhật ngày 22 tháng 10.)
***
A: Who do you want to see?
(Ai là người mà bạn muốn xem?)
B: I want to see Walk the moon. When’s their show?
(Tôi muốn xem nhóm nhạc The Score. Buổi biểu diễn của họ diễn ra khi nào?)
A: Their show is at 3:15 p.m. on Saturday, Oct 21.
(Buổi biểu diễn của họ diễn ra lúc 3h15 chiều thứ Bảy ngày 21 tháng 10.)
***
A: Who do you want to see?
(Ai là người mà bạn muốn xem?)
B: I want to see Maria Jackson. When’s her show?
(Tôi muốn xem Maria Jackson. Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)
A: Her show is at 5 p.m. on Sunday, Oct 22.
(Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra lúc 5h chiều Chủ nhật ngày 22 tháng 10.)
Student A: Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?
Student B: No, I wasn’t.
Student A: Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?
Student B: No, she wasn’t.
Student A: What were you doing on Sunday morning?
Student B: I was going shopping with my mom.
Student A: Who were you talking to before class this morning?
Student B: I was talking to Mai.
Tạm dịch:
Học sinh A: Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua phải không?
Học sinh B: Không, tôi không.
Học sinh A: Có phải mẹ của bạn đang nghe nhạc lúc 8 giờ tối hôm qua?
Học sinh B: Không, bà ấy không.
Học sinh A: Bạn đang làm gì vào sáng Chủ nhật?
Học sinh B: Tôi đang đi mua sắm với mẹ tôi.
Học sinh A: Bạn đang nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?
Học sinh B: Tôi đang nói chuyện với Mai.
7:30 Coach leaves school. (Xe khách rời trường.)
9:30 Visit the Natural History Museum. (Tham quan Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên.)
12:30 Have lunch in a rooftop restaurant. (Dùng bữa trưa tại nhà hàng trên tầng thượng.)
14:00 Go to see a musical. (Đi xem một vở nhạc kịch.)
17:30 Coach picks up students from the theatre. (Xe khách đón học sinh ra khỏi rạp.)
19:30 Arrive back at school. (Quay trở lại trường học.)
A: What time is thecoach leaving?
(Mấy giờ thì xe khách rời đi?)
B: It leaves at 7.30.
(Nó rời đi lúc 7:30.)
A: What are we doing at 9.30?
(Chúng ta sẽ làm gì lúc 9h30?)
B: We’re visiting the Natural History Museum.
(Chúng ta sẽ thăm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên.)
A: Where and when are we having lunch?
(Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu và khi nào?)
B: We’re having lunch at 12.30 in a rooftop restaurant.
(Chúng ta sẽ ăn trưa lúc 12:30 tại một nhà hàng trên sân thượng.)
A: It sounds great! And what are we doing at 2 o’clock?
(Nghe có vẻ tuyệt vời! Và chúng ta sẽ làm gì lúc 2 giờ?)
B: We’re going to see a musical.
(Chúng ta sẽ đi xem một vở nhạc kịch.)
A: What time is thecoach picking us up from the theatre?
(Mấy giờ thì xe khách sẽ đón chúng ta khỏi rạp?)
B: It’s picking us up at 17.30.
(Nó sẽ đón chúng ta lúc 17:30.)
A: Are we having dinner after that?
(Vậy chúng ta sẽ ăn tối sau đó chứ?)
B: No, we’re arriving back at school at 19.30.
(Không, chúng ta sẽ trở lại trường lúc 19:30.)
1. A: When does Nick have Biology?
(Nick có môn Khoa học khi nào?)
B: At 9 a.m. on Thursday.
(Vào 9 giờ sáng thứ Bảy.)
A: And where does he have it?
(Cậu ấy có nó ở đâu?)
B: In his science lab.
(Ở phòng thí nghiệm khoa học.)
2. A: When does Nick have History?
(Nick có môn Lịch sử khi nào?)
B: At 3 p.m. on Monday and Thursday.
(Vào 3 giờ chiều thứ Hai và thứ Năm.)
A: And where does he have it?
(Cậu ấy có nó ở đâu?)
B: In his school library.
(Trong thư viện trường cậu ấy.)