Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Object 1. You use it to see in the dark.
(Món đồ 1. Bạn sử dụng nó để nhìn trong bóng tối.)
B: A torch!
(Đèn pin!)
A: Yes, we can use it to signal for help at night.
(Vâng, chúng ta có thể sử dụng nó để báo hiệu sự giúp đỡ vào ban đêm.)
A: Object 2. You use it to light a fire.
(Món đồ 2. Bạn sử dụng nó để đốt lửa.)
B: A lighter!
(Cái bật lửa!)
A: Object 3. You use it to cut something.
(Món đồ 3. Bạn sử dụng nó để cắt một thứ gì đó.)
B: A knife!
(Con dao!)
A: Correct! It can help us clear a path and get through the dense forest safely and without issues.
A: Object 4. You use it to keep you warm at night.
(Món đồ 4. Bạn sử dụng nó đểgiữ ấm cho bạn vào ban đêm.)
B: A sleeping bag!
(Túi ngủ!)
A: Object 5. You use it to contain water.
(Món đồ 5. Bạn sử dụng nó đểchứa nước.)
B: A water bottle!
(Chai nước!)
A: It’s important to check your equipment first, Sammy. Is your helmet OK?
(Điều quan trọng là phải kiểm tra thiết bị của bạn trước, Sammy. Mũ bảo hiểm của bạn có ổn không?)
B:Can you check my helmet? It doesn’t feel very comfortable.
(Bạn có thể kiểm tra mũ bảo hiểm của tôi không? Nó không cảm thấy thoải mái cho lắm.)
A: Let’s see. It’s fine. Your helmet needs to be secure. And you should wear gogglesto protect your eyes.
OK, are you ready?
(Hãy xem nào. Tốt rồi. Mũ bảo hiểm của bạn cần được đảm bảo an toàn. Và bạn nên đeo kính bảo hộ để bảo
vệ mắt. OK, bạn đã sẵn sàng chưa?)
B: Erm, yes, I think so but I’m a little bit scared of cycling in the countryside.What if I meet a cow in the
road?
(Erm, vâng, tôi nghĩ vậy nhưng tôi hơi sợ khi đạp xe ở vùng nông thôn. Nếu tôi gặp một con bò trên đường
thì sao?)
A: Don’t worry. Just go slowly and remember to relax and use your legs. You’ll be fine if you follow me.
(Đừng lo lắng. Chỉ cần đi chậm và nhớ thả lỏng và sử dụng chân của bạn. Bạn sẽ ổn nếu bạn theo tôi.)
1. At night they come without being fetched. And by day they are lost without being stolen. Who are they? (Chúng xuất hiện vào buổi đêm nhưng không phải là hồn ma. Và chúng biến mất vào ban ngày mà không phải do bị đánh cắp. Chúng là ai?) stars
2. What lives on its own substance and dies when it devours itself? (Cái gì sống nhờ vào chất liệu của nó và chết đi do tự ăn chính bản thân mình?) candles
3. Why was Karl Marx buried at Highgate Cemetery in London? (Tại sao Các Mác được chôn ở Highgate Cemetery tại London?) Because he was dead
4. Who succeeded the first Prime Minister of the UK? (Ai là người kế thừa Thủ tướng đầu tiên của nước Anh?) The second
7. Why do fish live in salt water? (Tại sao cá sống ở dưới nước?) Because pepper makes them sneeze
8. What can’t be used unless broken? (Cái gì không thể được sử dụng nếu không được làm vỡ?) eggs
9. What key does not lock the door? (Chìa khóa gì không khóa được cửa?) music key
10. Where is the best place to store food? (Đâu là nơi tốt nhất để bảo quản thức ăn?) our stomach
11. Which can you keep after giving it to your friend? (Thứ gì bạn có thể giữ lại sau khi đưa nó cho một người bạn?) friendship
12. What is it that was the past of tomorrow and the future of yesterday? (Cái gì là quá khứ của ngày mai nhưng lại là tương lai của ngày hôm qua?) today
13. What belongs only to you but it is used more by others than by yourself? (Cái gì chỉ thuộc về bạn nhưng lại được người khác sử dụng nhiều hơn bạn?) your name
14. When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I? (Khi tôi ăn, tôi sống nhưng khi tôi uống, tôi chết. Tôi là ai?) fire
15. What increases but never decreases? (Cái gì chỉ có tăng mà không giảm?) your age
16. Which months have the 28th day? (Những tháng nào có ngày thứ 28?) All of them
17. What will make more noise in your house than a dog? (Cái gì sẽ gây ồn ào trong nhà bạn hơn một con chó?) two dogs
18. What are the two things that people never eat before breakfast? (Hai thứ nào người ta không bao giờ ăn trước bữa sáng?) lunch and dinner
19. Who works only one day in a year but never gets fired? (Ai chỉ làm việc một ngày trong năm nhưng không bao giờ bị sa thải?) Santa Claus
Chúc bạn học tốt
Tạm dịch:
THỬ THÁCH SA MẠC
Thử thách sa mạc là một khóa học sinh tồn trên sa mạc khắc nghiệt dành cho thanh thiếu niên trên mười ba
tuổi. Những người tham gia sẽ trải qua 5 ngày trong sa mạc với những hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm.
Thử thách sẽ kiểm tra kỹ năng sinh tồn của bạn và bạn sẽ tìm hiểu về môi trường sa mạc. Vào cuối khóa
học, những người tham gia sẽ nhận được Giải thưởng Thử thách Sa mạc. Để tham gia thử thách bạn phải
khoẻ mạnh và bạn phải chuẩn bị thật kỹ càng.
People will probablyneed a water bottle, a tent, a sleeping bag, a knife, a map, a mirror,and a torch.
(Mọi người có thể sẽ cần một chai nước, một cái lều, một túi ngủ, một con dao, một tấm bản đồ, một chiếc gương và một đèn pin.)
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
My mother says she ……is going to go…...…(go) to Ha Noi next week.
She says (that) she ……s… …() ice cream.
He said he ………had taken...….(take) English lessons before.
She said (that) she could swim when she ………was/had been…....(be) four.
George said to Mary that he ………had seen…….....(see) the film three times.
Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh
Mr. Smith/ Mrs. Smith/ live/ doesn’t/ renting/ an apartment/ She/ is/ in/ in the suburb.
→ Mrs. Smith doesn’t live in downtown. She is renting in an apartment in the suburb.
Mr. Quang/ the countryside/ living/ in/ is/ big garden./ has/ he/ a
→ ………………… Mr. Quang is living in the countryside. He has a big garden.
That boy/ the bus/ Look!/ is/ it/ catch/ he/ wants/ to/ running/ after
→ Look! That boy is running after the bus. He wants to catch it.
came up/ he/ was/ While/ having/ dinner/ his mother
→ While he was having dinner, his mother came up
Things/ work/ are not/ so/ good/ is losing/ the company/ moneys/ at
→ Things are not so good at work. The company is losing moneys.
Tìm lỗi trong những câu sau
Tôi đang tham gia một khóa học Tiếng Anh vào tháng 5 năm ngoái.
→ I was taking a English courses in May last year
Tôi luôn đọc đọc sách trong khi tôi đang đợi xe buýt
→ I always read book while I was waiting for the bus
Chúng tôi đang học trong khi họ đang đi chơi
→ We were learning while they were playing
Cô ấy đã học Tiếng Anh từ khi cô ấy 4 tuổi
→ She has learned English since she was 4
Mẹ của tôi đã về nhà ngay khi cô ấy hoàn thành công việc ở cơ quan
→ My mom went home as soon as she finished her work at work
Chúng tôi đã không gặp nhau từ khi chúng tôi ra trường
→ We haven't seen each other since we graduated
Bà của tôi đang làm vườn chiều hôm qua, còn tôi đang đi học
→ My grandmother was gardening yesterday afternoon, and I was going to school
Trong khi Hà đang làm việc thì Thảo đang chơi game.
→ While Ha was working, Thao was playing games
Khi chúng tôi ở New York, chúng tôi đã xem 1 vài vở kịch
→ When we were in New York, we watch some plays
Chúng tôi đã ở đó đến khi trời tạnh mưa
→ We were there until it stopped raining
Hoàn thành đoạn hội thoại sau với những động từ cho sẵn dưới đây ở thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn sao cho phù hợp.
take (x2) start (x2)leave go do depart get come
The Big Day
A: Have you heard of Brad and Mini?
B: Brad and Mini? What’s happened?
A: They (1) …… are getting………...married on Saturday.
B: You’re joking. I didn’t know that Mini fancied Brad. When (2)......does.......the wedding……take……….place?
A: It (3)......is taking.............place on Saturday. Didn’t you listen to me?
B: Of course, I did. But what time (4).........does .........it………start………?
A: The wedding ceremony (5).......is starting.............at 11 o’clock in the All Saints church.
B: (6)......are .............you………coming………..?
A: Yes, I am. They’ve invited me.
B: Do you think I could join you?
A: Why not? I’m sure the church is going to be full. But I (7) …… am leaving……...early in the morning, because my dad (8) ………goes………..to work by car on Saturday and he can take me to the All Saints.
B: If your dad doesn’t mind ………
A: No problem. The more, the merrier, he always says. By the way, (9).......are.......you……doing……….anything tomorrow morning? We could buy some present for them.
B: Good idea. We can get the bus to the Macy’s Shopping Gallery. It (10)........departs............at 9.35.
A: All right. See you at the bus stop. Bye
B: Bye - Bye.
Student B: Hello?
(Xin chào?)
Student A: Hi, B. It’s A.
(Xin chào, B. Là A đây.)
Student B: Hi there. How’s it going?
(Xin chào. Thế nào rồi?)
Student A: Good. Are you at home?
(Tốt. Bạn có nhà không?)
Student B: Yes. Why?
(Có. Sao vậy?)
Student A: We’re thinking of going shopping in town. Are you interested?
(Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm trong thị trấn. Bạn có hứng thú không?)
Student B: I’m not sure. Maybe later.
(Tôi không chắc. Có lẽ lát nữa.)
Student A: Well, what are you doing?
(Chà, bạn đang làm gì vậy?)
Student B: I’m playing video games and I’m winning. What time are you going?
(Tôi đang chơi trò chơi điện tử và tôi đang thắng. Bạn định đi lúc mấy giờ?)
Student A: We’re going at three o’clock after finishing our swimming class.
(Chúng tôi sẽ đi vào lúc ba giờ sau khi kết thúc lớp học bơi của chúng tôi.)
Student B: Oh, that’s OK. I can make it at three.
(Ồ, không sao đâu. Tôi có thể đến lúc ba giờ.)
Student A: Great! Text me later when you’re ready, OK?
(Tuyệt vời! Nhắn tin cho tôi sau khi bạn đã sẵn sàng, OK?)
Student B: OK. See you then.
(OK. Gặp bạn sau.)
My family and I are going to spend our holiday in Da Nang this summer.
(Tôi và gia đình sẽ dành kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào mùa hè này.)
We will fly from Tan Son Nhat airport to Da Nang airport.
(Chúng tôi sẽ bay từ sân bay Tân Sơn Nhất đến sân bay Đà Nẵng.)
The plane takes off at 6 a.m and lands at 7.20 a.m.
(Máy bay cất cánh lúc 6 giờ sáng và hạ cánh lúc 7 giờ 20 sáng.)
It takes us 1 hour and 20 minutes on plane.
(Chúng tôi mất 1 giờ 20 phút trên máy bay.)
We spend 665 thousand dong on the fares for each person.
(Chúng tôi chi 665 nghìn đồng tiền vé cho mỗi người.)
We hope we will have a nice flight and a wonderful holiday.
(Chúng tôi hy vọng chúng tôi sẽ có một chuyến bay tốt đẹp và một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
A: Good afternoon. Where are you flying to?
(Chào buổi chiều. Bạn sẽ bay tới đâu?)
B: Good afternoon. I’m flying to Hà Nội.
(Chào buổi chiều. Tôi sẽ bay đến Hà Nội.)
A: Can I see your ticket?
(Tôi có thể xem vé của bạn không?)
B: Here you are.
(Của bạn đây.)
A: Can I have your passport, please?
( Cho tôi xem hộ chiếu của bạn?)
B: Oh no, I forget it. I letf it on the table at hotel.
(Ồ không, tôi quên mất. Tôi để nó trên bàn ở khách sạn.)
A: You need to get your passport, so I will changeanother flight for you, is that OK?
(Bạn cần lấy hộ chiếu, vì vậy tôi sẽ đổi chuyến bay khác cho bạn, được không?)
B: That’s so great.
(Điều đó thật tuyệt.)
A: So your flight takes off at 6 p.m, that’s means you have 5 hours to get your passport.
(Vậy, chuyến bay của bạn cất cánh lúc 6 giờ chiều, nghĩa là bạn có 5 giờ để lấy hộ chiếu.)
B: Thanks for your help.
(Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)
A: It’s my pleasure.
(Đó là vinh dự của tôi.)
Gia đình tôi có một kế hoạch đi tham quan tại Hà Nội trong hai ngày.Chúng sẽ ở lại nhà dì tôi. Vào ngày đầu tiên, chúng ta sẽ đến sở thú Thủ Lệ, Hồ Gươm, Hồ Tây.Chúng tôi cũng sẽ được thưởng thức một số món ăn như nem, phở. Vào ngày thứ hai, chúng tôi sẽ xem một bộ phim tại Cinema Center. Và chúng tôi sẽ đến siêu thị để mua quà lưu niệm cho họ hàng và bạn bè. Và gia đình chúng tôi sẽ đi về nhà bằng xe hơi.
A: Our first priority is a water bottle.
(Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là một chai nước.)
B: Yes, I agree. And we’ll also need a tent and a sleeping bag because it’s really cold at night.
(Vâng, tôi đồng ý. Và chúng ta cũng sẽ cần lều và túi ngủ vì ban đêm trời rất lạnh.)
A: Sure. We should also wear long trousers because there are many mosquitoes.
(Chắc chắn. Chúng ta cũng nên mặc quần dài vì có nhiều muỗi.)
B: Ok, and we need a torch too, because we can use it to signal at night for help.
(Ok, và chúng ta cũng cần đèn pin, vì chúng ta có thể sử dụng nó để báo hiệu vào ban đêm để được giúp đỡ.)
A: And don’t forget to bring some food, because this is a National Park, so we are banned from hunting for food.
(Và đừng quên mang theo đồ ăn, vì đây là Vườn quốc gia nên chúng ta bị cấm săn bắt để kiếm thức ăn.)