Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. arrived
2. closed
3. were sleeping
4. was taking off
5. saw
6. opened
7. read
8. put
9. picked up
10. went
11. was
12. was not raining
13. were walking
14. crossed
15. followed
16. didn’t know
17. were going
18. didn’t want
arrived - closed - were sleeping - was taking off - saw - opened - read - put - picked up - went - was - wasn't raining - were walking - crossed - followed - didn't know - were going - didn't want
1920 The first radio broadcast (1) was transmitted by KDKA in the USA.
1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) was broadcast on the radio.
1928 A television image (3) was sent from England to the USA for the first time.
1928 The first television set (4) was sold.
1936 The first BBC TV programmes (5) were made in the UK.
1940 Colour TV sets (6) were demonstrated by CBS in New York.
1947 Baseball games (7) were televised for the first time.
1954 More money (8) was earned by TV broadcasters than by radio broadcasters.
1964 Colour TV sets (9) were bought by families across the USA.
1983 The final episode of the comedy series M*A*S*H (10) was watched by more than 125 million viewers.
1990 The first episode of The Simpsons (11) was shown on Fox.
1. The train to Birmingham stopped at Oxford.
(Chuyến tàu đến Birmingham dừng tại Oxford.)
2. My friends worked very hard for their exams.
(Bạn của tôi đã học hành chăm chỉ cho bài kiểm tra.)
3. We tried some interesting dishes at the Lebanese restaurant.
(Chúng tôi đã thử vài món ngon thú vị tại một nhà hàng Li-băng.)
4. Last night, I planned my summer holiday.
(Tôi lên kế hoạch cho kì nghỉ hè vào tối qua.)
5. You seemed very upset yesterday.
(Hôm qua bạn trông có vẻ rất buồn.)
6. I chatted with my cousin for hours last night.
(Tôi nói chuyện với đứa cháu hàng giờ đồng hồ tối qua.)
7. My uncle married his next-door neighbour.
(Chú tôi đã cưới hàng xóm kế bên.)
8. Theo moved house three times last year.
(Theo chuyển nhà ba lần một năm)
1. have
a. I have had this laptop since my birthday.
(Tôi có cái laptop này từ sinh nhật tôi.)
b. We had dinner in the garden last night.
(Chúng tôi ăn tối ngoài vườn tối qua.)
2. not buy
a. I didn’t buy a new jacket in the sale last weekend.
(Tôi đã không mua cái áo khoác giảm giá cuối tuần trước.)
b I haven’t bought any new clothes for months.
(Tôi đã không mua bất cứ món quần áo nào nhiều tháng nay rồi.)
3. leave
a. I left school at five.
(Tôi nghỉ học lúc 5 tuổi.)
b I have left your dinner in the fridge. You can eat it later.
(Tôi để bữa tối trong tủ lạnh. Bạn có thể ăn sau.)
4. not text
a. I didn’t text you last night because I don't have your number.
(Tôi đã nhắn tin cho bạn tối hôm qua bởi vì tôi không biết số của bạn.)
b. Jim haven’t texted his girlfriend since Monday. She's a bit upset about it.
(Jim đã không nhắn tin với bạn gái từ thứ Hai rồi. Cô ấy hơi thất vọng.)
1. a. Have you ever heard of wearable gadgets?
(Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?)
b. Have you heard about John's new job?
(Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?)
2. a. She has to care for her elderly mum.
(Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.)
b. I don't care about money.
(Tôi không quan tâm đến tiền bạc.)
3. a. You look worried. What are you thinking about?
(Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?)
b. What do you think of my new dress?
(Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?)
4. a. I write to my penfriend about once a month.
(Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.)
b. I wrote about my holiday on my blog.
(Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.)
5. a. My teacher agreed to my request to leave early.
(Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.)
b. I don't agree with you. (Tôi không đồng ý với bạn.)
1.have been taken
2.have been sold
3.have been uploaded
4.have been shared
5.have been watched
a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)
If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.
(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)
We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.
(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)
b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.
(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)
I'd buy you a present if I had enough money.
(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)
c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.
(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)
If I won the lottery, I could stop work.
(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)
If she could speak English, she'd get a job in the USA.
(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)
The world would be much better if money didn’t exist.
If money didn’t exist, how would you buy things?
If you needed something, you would make it.
If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
If nobody had any money, everybody would be equal.
1. are owned
2. were sold
3. are often used
4. is usually answered
5. is accessed
6. are sent