Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. What were Lucy and Jill talking about?
(Lucy và Jill đang nói chuyện gì vậy?)
They were talking about their recent holiday.
(Họ đang nói về kỳ nghỉ gần đây của họ.)
2. How was Stephen feeling yesterday?
(Stephen cảm thấy thế nào vào ngày hôm qua?)
He was feeling tired and sleepy.
Anh ấy cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ.)
3. Where was Joe driving his taxi to?
(Joe đã lái xe taxi của mình đến đâu?)
He was driving two customers to Victoria train station.
(Anh ta đang chở hai khách hàng đến ga xe lửa Victoria.)
4. Why was Jenny calling America?
(Tại sao Jenny lại gọi điện đến Mỹ?)
Because she wanted to ask about this month’s revenue.
(Vì cô ấy muốn hỏi về doanh thu của tháng này.)1. Loan burnt her hand while she was cooking (cook) dinner.
2. I (meet) met a friend while I was doing (do) the shopping.
3. I (pay) was paying for my things when I (hear) heard someone call my name.
4. I (turn) was turning round and (see) saw Phan.
5. While he (have) was having a drink, a waiter (drop) dropped a pile of plates.
6. While the waiter (pick) was picking up the broken plates, he (cut) cut his finger.
7. We (take) were taking a short test when the earthquake (begin) began.
8. Mr.Lan (read) was reading the newspaper while his wife (prepare) was preparing dinner.
9. The fire (break) broke out when they (work) were working on the twentieth floor of the skyscraper.
10. The car (travel) was travelling at high speed when it (strike) stroke the child.
1. I took photos of my friend while we were cycling.
(Tôi đã chụp ảnh bạn của mình khi chúng tôi đang đạp xe.)
2. She was climbing when she had an accident.
(Cô ấy đang leo núi thì gặp tai nạn.)
3. We took photos of elephants while we were travelling across Đắk Lắk.
(Chúng tôi đã chụp những bức ảnh về voi khi chúng tôi đang đi du lịch qua Đắk Lắk.)
4. My parents weren’t sleeping when I got home late last night.
(Bố mẹ tôi không ngủ khi tôi về nhà vào đêm qua.)
Ex1: Change the verbs in brakets into the simpl past or the past continuous
They(study) were studying in the library when the fire alarm went off.
It (snow) was snowing when I got up this morning
Abert Einstein(die) died in 1955
Tom(go) went to the post office twice yesterday
Hellen(wait) was waiting in the lobby, wasn't she?
He(work) was working his way through college at that time
He(teach)has taught economics at Harvard for almost 50 years.
The wind(blow) was blowing very hard when I (go) went out this morning
He fell while he (go) was going down the stairs
Ex2:Fill in the blanks with a correct from,the Past simple or the past continuous
1.He.was talking..(talk) with Mary,when Mrs.Smith came in.
2.They..studied.(study) two hours last night.
3.Jane...was sleeping..(sleep) when the telephone rang
4.As I.was walking.(walk) to the lab ,I met my friend
5. We.watched...(watch) Tv last night
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)
RULES (quy tắc) |
1 We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter actions. (Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành động ngắn hơn. 2 We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous. ( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.) |
Tạm dịch:
Bạn nghĩ sao về côn trùng chiên như một món ăn nhẹ? - Blog của Long
Ở thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ăn vài món ăn thực sự thú vị. Một trong những món kỳ lạ nhất là món côn trùng chiên. Nó là một sự kết hợp giữa những côn trùng khác nhau. Chúng tôi chiên chúng với gia vị và tỏi. Một số côn trùng có mùi vị giống cá, một số khác giống khoai tây và quả hạch. Côn trùng rất giòn, giống như khoai tây chiên, và chúng tôi thường ăn chúng như một món ăn nhẹ. Chúng không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn không nên bỏ lỡ cơ hội thử chúng.
Việt Nam có rất nhiều đồ ăn ngon - đừng quên thử món phở khi bạn đến thăm!
2. Complete the sentences with the past simple form of the given verbs.
(Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ đã cho.)
1. Care for Animals (take) __took____ care of thousands of homeless dogs and cats last year.
2. __did_____ teenagers (join)_join_____ Lending Hand in 2015?
3. We (help) ___helped___ the elderly in a village last summer.
4. Last year, we (send) ___sent___ textbooks to help children in a rural village.
5. Tom (volunteer) __volunteered____ to teach English in our village last winter.
Five verbs:
1.travel: đi lại, du lịch
2.watch: xem
3.happen: xảy ra
4.see: thấy
5.have: có
1 As soon as the accident happened, we called the police.
(Ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra, chúng tôi đã gọi cảnh sát.)
Giải thích: As soon as + quá khứ đơn
2 We met a lot of interesting people while we were travelling.
(Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị khi chúng tôi đi du lịch.)
Giải thích: while + quá khứ tiếp diễn
3 The two men were fishing when they saw the shark.
(Hai người đàn ông đang câu cá khi họ nhìn thấy con cá mập.)
Giải thích: hành động dài + when + quá khứ đơn
4 Someone stole my MP3 player while I was having a shower.
(Ai đó đã lấy trộm máy nghe nhạc MP3 của tôi khi tôi đang tắm.)
Giải thích: while + quá khứ tiếp diễn
5 Tom was playing computer games and his sister was watching TV.
(Tom đang chơi trò chơi máy tính và em gái của anh ấy đang xem TV.)
Giải thích: 2 hành động song song, hành đông 1 chia quá khứ tiếp diễn thì hành động 2 cũng chia quá khứ
tiếp diễn.