Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
số trang sách Nam đọc trong ngày thứ nhất là:
200:5x1=40 ( trang)
số trang sách NAm chưa đọc là:
200-40=160(trang)
số trang sách NAm đọc ngày thứ hai là:
160:4=40(trang)
số trang sách NAm đọc ngày thứ 3 là:
160-40=120(trang)
b)
tỉ số phần trăm số trang sách NAm đọc trong ngày thứ 1 và thứ 3 là:
40:120=33,333...%
C)
tỉ số phần trăm của ngày thứ nhất và cả cuốn sách là:
40:200=20%
ĐÁp số: a) ngày 1: 40 trang
Ngày 2: 40 trang
Ngày 3: 120 trang
b)33,333...%
c) 20%
a) Ngày thứ nhất bạn Nam đọc được số trang sách là:
\(200.\frac{1}{5}=40\) (trang)
Số trang sách ngày hai bạn Nam đọc là:
\(\left(200-40\right).\frac{1}{4}=40\) (trang)
Ngày thứ ba bạn Nam đọc số trang sách là:
\(200-\left(40+40\right)=120\) (trang)
b) Tỉ số trang sách trong ngày 1 và ngày 3 là:
\(40:120=\frac{1}{3}\)
c) Số trang sách ngày 1 Nam đọc được chiếm số % của cuốn sách là:
\(40:200=0.2=20\%\)
Đáp số: a) Ngày thứ nhất: 40 trang sách
Ngày thứ hai: 40 trang sách
Ngày thứ ba: 120 trang sách
b) \(\frac{1}{3}\)
c) 20%
\( 1)\sqrt[3]{{12 - x}} + \sqrt[3]{{14 + x}} = 2\\ \Leftrightarrow 12 - x + 3\sqrt[3]{{{{\left( {12 - x} \right)}^2}.\left( {14 + x} \right)}} + 3\sqrt[3]{{\left( {12 - x} \right){{\left( {14 + x} \right)}^2}}} + 14 + x = 8\\ \Leftrightarrow 3\sqrt[3]{{\left( {12 - x} \right)\left( {14 + x} \right)}}\left( {\sqrt[3]{{12 - x}} + \sqrt[3]{{14 + x}}} \right) = - 18\\ \Leftrightarrow 3\sqrt[3]{{\left( {12 - x} \right)\left( {14 + x} \right)}}.2 = - 18\\ \Leftrightarrow \sqrt[3]{{\left( {12 - x} \right)\left( {14 + x} \right)}} = - 3\\ \Leftrightarrow \left( {12 - x} \right)\left( {14 + x} \right) = {\left( { - 3} \right)^3}\\ \Leftrightarrow 168 - 2x - {x^2} = - 27\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 195 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 15\\ x = 13 \end{array} \right. \)
Vậy...
1.
Đặt\(\left\{{}\begin{matrix}u=\sqrt[3]{12-x}\\v=\sqrt[3]{14+x}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u^3=12-x\\v^3=14+x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u^3+v^3=26\\u+v=2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(u+v\right)\left(u^2-uv+v^2\right)=26\\u+v=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u^2-uv+v^2=13\\v=2-u\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow u^2-u\left(2-u\right)+\left(2-u\right)^2=13\) \(\Leftrightarrow3u^2-6u-9=0\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}u=3\Rightarrow v=-1\\u=-1\Rightarrow v=3\end{matrix}\right.\) Tìm x.
2.ĐK: \(-40\le x\le57\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt[4]{57-x}=u\\\sqrt[4]{x+40}=v\end{matrix}\right.\) \(\left(u,v\ge0\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u^4=57-x\\v^4=x+40\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u+v=5\\u^4+v^4=97\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u^2+v^2=25-2uv\\\left(u^2+v^2\right)^2-2u^2v^2=97\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(25-2uv\right)^2-2u^2v^2=97\)
\(\Leftrightarrow2u^2v^2-100uv+528=0\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}uv=44\\uv=6\end{matrix}\right.\) Kết hợp \(u+v=5\) giải 2 trường hợp.
3.
ĐK: \(-\sqrt{17}\le x\le\sqrt{17}\)
Đặt \(x+\sqrt{17-x^2}=t\) \(\Rightarrow\frac{t^2-17}{2}=x\sqrt{17-x^2}\)
\(PT\Leftrightarrow t+\frac{t^2-17}{2}=9\) \(\Leftrightarrow t^2+2t-35=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=5\\t=-7\end{matrix}\right.\) Giải tiếp.
a: \(=-8\cdot\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{4}\right):\left(\dfrac{9}{4}-\dfrac{7}{6}\right)\)
\(=-8\cdot\dfrac{1}{2}:\dfrac{27-14}{12}\)
\(=-4\cdot\dfrac{12}{13}=\dfrac{-48}{13}\)
b: \(=\left(\dfrac{10}{3}+\dfrac{5}{2}\right):\left(\dfrac{19}{6}-\dfrac{21}{5}\right)-\dfrac{11}{31}\)
\(=\dfrac{35}{6}:\dfrac{-31}{30}-\dfrac{11}{31}\)
\(=\dfrac{-35}{6}\cdot\dfrac{30}{31}-\dfrac{11}{31}=-6\)
a) Là một mệnh đề
b) Là một mệnh đề chứa biến
c) Không là mệnh đề, không là mệnh đề chứa biến
d) Là một mệnh đề
5. \(y=\dfrac{-3x}{x+2}\)
xác định khi: \(x+2\ne0\Leftrightarrow x\ne-2\)
vậy D= (\(-\infty;+\infty\))\{-2}
6. \(y=\sqrt{-2x-3}\)
xác định khi: \(-2x-3\ge0\Leftrightarrow x\le\dfrac{-3}{2}\)
vậy D= (\(-\infty;\dfrac{-3}{2}\)]
7. \(y=\dfrac{3-x}{\sqrt{x-4}}\)
xác định khi: x-4 >0 <=> x>4
vậy D= (\(4;+\infty\))
8. \(y=\dfrac{2x-5}{\left(3-x\right)\sqrt{5-x}}\)
xác định khi: \(\left\{{}\begin{matrix}3-x\ne0\\5-x>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne3\\x< 5\end{matrix}\right.\)
vậy D= (\(-\infty;5\))\ {3}
9.\(y=\sqrt{2x+1}+\sqrt{4-3x}\)
xác định khi: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+1\ge0\\4-3x\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge\dfrac{-1}{2}\\x\le\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-1}{2}\le x\le\dfrac{4}{3}\)
vậy D= [\(\dfrac{-1}{2};\dfrac{4}{3}\)]
1. \(y=\dfrac{3x-2}{x^2-4x+3}\)
xác định khi : \(x^2-4x+3\ne0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne3\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
vậy tập xác định là: D = \(\left(-\infty;+\infty\right)\backslash\left\{3;1\right\}\)
2.\(y=2\sqrt{5-4x}\)
xác định khi \(5-4x\ge0\Leftrightarrow x\le\dfrac{5}{4}\)
vậy D= (\(-\infty;\dfrac{5}{4}\)]
3. \(y=\dfrac{2}{\sqrt{x+3}}+\sqrt{5-2x}\)
xác định khi: \(\left\{{}\begin{matrix}x+3>0\\5-2x\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>-3\\x\le\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow-3< x\le\dfrac{5}{2}\)
vậy D= (\(-3;\dfrac{5}{2}\)]
4.\(\sqrt{9-x}+\dfrac{1}{\sqrt{x+2}-2}\)
xác định khi: \(\left\{{}\begin{matrix}9-x\ge0\\x+2\ge0\\x\ne2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le9\\x\ge-2\\x\ne2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2\le x\le9\\x\ne2\end{matrix}\right.\)
Vậy D= [\(-2;9\)]\{2}
Lời giải:
\(27^{mx^3-2x^2+3x-2}=\frac{1}{9^{-mx^2-x+2}}\Leftrightarrow 3^{3(xm^3-2x^2+3x-2)}=3^{2(mx^2+x-2)}\)
\(\Leftrightarrow 3(mx^3-2x^2+3x-2)=2(mx^2+x-2)\)
\(\Leftrightarrow 3mx^3-x^2(2m+6)+7x-2=0\)
\(\Leftrightarrow (3x-2)(mx^2-2x+1)=0\)
Để PT ban đầu có ba nghiệm phân biệt thì \(mx^2-2x+1=0\) phải có hai nghiệm phân biệt khác \(\frac{2}{3}\). Khi đó:
\(\left\{\begin{matrix} m\neq 0\\ m(\frac{2}{3})^2-\frac{4}{3}+1\neq 0\\ \Delta' =1-m>0\end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} m\neq 0\\ m\neq \frac{3}{4}\\ m<1\end{matrix}\right.\)
Đáp án D chính xác nhất, nhưng chưa quét hết nghiệm.
Mệt r` kiếm bài dễ dễ làm trc v mai tính sau
ĐK:...
\(\frac{x-7}{3}=\sqrt{5x-1}-\sqrt{3x+13}=\frac{2\left(x-7\right)}{\sqrt{5x-1}+\sqrt{3x+13}}\)
*)x=7
*)\(\sqrt{3x+13}+\sqrt{5x-1}=6\)=>...
\(A=4.4^1.4^3.4^5.....4^{57}=4^{1+3+5+...+57}=4^{\left[\left(\dfrac{57-1}{2}\right)+1\right]:2\left(57+1\right)}=4^{841}\)\(B=3+3^2+3^3+3^4+...+3^{100}\)
\(3B=3\left(3+3^2+3^3+3^4+...+3^{100}\right)\)
\(3B=3^2+3^3+3^4+3^5+...+3^{101}\)
\(3B-B=\left(3^2+3^3+3^4+3^5+...+3^{101}\right)-\left(3+3^2+3^3+3^4....+...+3^{100}\right)\)
\(2B=3^{101}-3\Leftrightarrow B=\dfrac{3^{101}-3}{2}\)
2)
Từ \(1\rightarrow9\) có: \(\left(9-1\right):1+1=9\)(chữ số)
Từ \(10\rightarrow99\) có:\(2\left[\left(99-10\right):1+1\right]=180\)(chữ số)
Từ \(100\rightarrow386\) có:\(3\left[\left(386-100\right):1+1\right]=816\)(chữ số)
Như vậy,Để đánh số trang từ \(1\rightarrow386\) thì cần:
\(9+180+816=1005\)(chữ số)