K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. C

This speaker found some money in the shop.

(Người nói tìm thấy ít tiền trong cửa hàng.)

Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.

(Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn.)

2. A

This speaker had an argument with a shop assistant.

(Người nói đã cãi nhau với nhân viên bán hàng.)

Thông tin: I complained, but it didn’t help.

(Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì.)

3. D

This speaker is saving money for an expensive item of clothing.

(Người nói đang dành dụm tiền cho một món quần áo đắt đỏ.)

Thông tin: There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.

(Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).1. When the writer was a child, her parents  (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)2...
Đọc tiếp

2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).

1. When the writer was a child, her parents  (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)

a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)

b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)

c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)

2 What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về tác giả ở trường?)

a. She liked science best.  (Cô ấy thích môn khoa học nhất.)

b. She imagined being a musician one day.  (Cô ấy tưởng tượng một ngày trở thành nhạc sĩ.)

c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài năng về toán.)

3. When did she decide to be a space scientist?  (Khi nào cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ)

a. After a lesson at school about meteoroids (Sau một bài học ở trường về thiên thạch)

b. After she saw a shooting star (Sau khi cô ấy thấy sao băng.)

c. After she watched a film about space travel (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)

4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy làm gì khi bước đầu hoàn thành chương trình học?)

a. She worked abroad. (Cô ấy làm việc ở nước ngoài.)

b. She went travelling. (Cô ấy đi du lịch.)

c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh.)

5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ?)

a. Work hard at university (Học hành chăm chỉ tại đại học)

b. Get a good science degree (Lấy được tấm bằng cử nhân khoa học loại giỏi) 

c. Study different subjects (Học các môn học khác nhau)

 

0
11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. Her laptop needs repairing. (Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

4. Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to.(Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời.)1 No, he flew to Italy last summer.(Không, anh ấy đã bay đến Ý vào mùa hè năm ngoái?)a. Did Sam fly to France last summer?(Sam đã bay đến Pháp vào mùa hè năm trước phải không?)b. Did...
Đọc tiếp

4. Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to.

(Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời.)

1 No, he flew to Italy last summer.

(Không, anh ấy đã bay đến Ý vào mùa hè năm ngoái?)

a. Did Sam fly to France last summer?

(Sam đã bay đến Pháp vào mùa hè năm trước phải không?)

b. Did Sam fly to Italy last spring?

(Sam đã bay đến Ý vào mùa xuân năm trước phải không?)

2. I'd like a black coffee, please.

(Làm ơn cho tôi một cà phê đen.)

a. Would you like a drink?

(Ông có muốn uống gì không?)

b. Would you like white coffee or black coffee?

(Ông muốn uống bạc xỉu hay cà phê đen?)

3. No, we’re meeting at three fifty.

(Không, chúng ta sẽ họp vào 3 giờ 50.)

a. Are we meeting at three fifteen?

(Chúng ta sẽ họp vào 3 giờ 15 sao?)

b. Are we meeting at two fifty?

(Chúng ta sẽ họp vào 2 giờ 50 sao?)

4. I haven't got a credit card.

(Mình chưa có thẻ tin dụng.)

a. You can buy the tickets by credit card.

(Cậu có thẻ mua vé bằng thẻ tín dụng.)

b. Why didn't you buy the tickets online?

(Sao cậu không mua vé trên mạng.)

5. I'll have a ham sandwich, please.

a. What kind of sandwich would you like?

b. Would you like something to eat?

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

5. Circle the correct option (a-c).(Khoanh vào đáp án đúng)1. Hilary loved her holiday because(Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)2. Kevin first saw the baby turtles(Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)c....
Đọc tiếp

5. Circle the correct option (a-c).

(Khoanh vào đáp án đúng)

1. Hilary loved her holiday because

(Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)

a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)

b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)

c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)

2. Kevin first saw the baby turtles

(Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)

a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)

b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)

c. in their natural habitat. (ở môi trường sống tự nhiên)

3. On his holiday, Kevin (Vào kỳ nghỉ, Kevin đã)

a. bought some suncream. (bôi kem chống nắng)

b. caught lots of fish. (bắt nhiều cá)

c. learned a new skill. (học một kỹ năng mới)

4. Terry got lost in the jungle because

(Terry bị lạc trong rừng bởi vì)

a. the guide walked too quickly.

(hướng dẫn viên đi nhanh quá)

b. he chased a monkey.

(anh ấy đuổi theo một con khỉ)

c. he dropped his sunglasses. (anh ấy làm rơi kính râm)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. b

Thông tin: The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends.

(Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau.)

2. a

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

3. c

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

4. b

Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back.

(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại.)

2. (Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).1. What is the speaker giving advice about?  (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)b. studying for tests (học cho kì thi)c. improving your work (cải thiện công việc)d. planning your time (sắp xếp thời gian)2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)a. She's leaving her family. (Cô ấy rời bỏ gia đình.)b....
Đọc tiếp

2. (Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).

1. What is the speaker giving advice about?  (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)

a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)

b. studying for tests (học cho kì thi)

c. improving your work (cải thiện công việc)

d. planning your time (sắp xếp thời gian)

2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)

a. She's leaving her family. (Cô ấy rời bỏ gia đình.)

b. She's starting work. (Cô ấy đang bắt đầu công việc.)

c. She's leaving her hometown. (Cô ấy rời bỏ quê hương.)

d. She's going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ mát.)

3. The presenter is asking for opinions about (Người thuyết trình đang hỏi ý kiến về)

a. a news story. (một câu chuyện tin tức.)

b. a holiday. (một kì nghỉ)

c. a charity. (một buổi từ thiện.)

d. a new lottery. (một loại xổ sổ mới)

 

1
4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)1 The doctor's aims are to(Mục đích của bác sĩ là)a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)b. warn the patient of the dangers of using digital devices before...
Đọc tiếp

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.

(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1 The doctor's aims are to

(Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.

(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.

(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment.

(gợi ý liệu trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to

(Mục đích của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom.

(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom.

(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money.

(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)

 

 

1
11 tháng 9 2023

 1. a and b

 2. b and c