K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. It was running up and down the tree and eating nuts. 

(Nó chạy lên chạy xuống cây và ăn hạt.)

2. He was travelling.

(Anh ấy đang đi du lịch.)

3. Yes, he was.

(Đúng vậy.)

4. He was on the person's left.

(Anh ấy ở bên trái người đó.)

5. No, he was sitting in the boat. 

(Không, anh ấy đang ngồi trên thuyền.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Bài nghe:

Interviewer: How did you take this one, Steve?

Steve: Well, taking photos of animals isn't easy because they're fast and never stay in one place. For this photo I waited patiently for about an hour. I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park. It was running up and down the tree and eating nuts. I was lying down when I took this photo.

Interviewer: I can see you were very close to it.

Steve: Yes. I was very quiet and it came quite close. It's often difficult to get close to animals because they're scared. So I often use a special camera and take photos from a distance.

Interviewer: Were you skiing when you took this photo?

Steve: Yes, I was. I was skiing with the guy in the photo. I was on his left when I took it.

Interviewer: That's very brave of you!

Steve: Not really. I can ski well. Some photographers do dangerous things. But I only take photos of sports I can do. If you follow simple rules, it isn't difficult to take good sports photos. The most important thing is to be in the right place at the right time.

Interviewer: This is a great photo!

Steve: Yes, it is. I was travelling in Asia when my friend and I saw this street parade. The women were wearing traditional clothes. We talked for a few minutes and then I asked if I could take their photograph with my friend. They said OK.

Interviewer: Do you always ask people for permission?

Steve: Yes. It's rude to take photos of people you don't know. Most people are happy for you to take their photo if you're friendly. If they say no, then you don't take the photo.

Interviewer: Where were you sitting when you took this photo?

Steve: I was sitting at the end of the boat and my three friends were at the other end. We were on holiday last summer. Holiday photos are often boring so I was trying new ideas. I took a lot of photos of my friends on the boat and in the sea that day. It was good fun!

Interviewer: Well, thanks Steve.

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Làm thế nào bạn chụp được ảnh này, Steve?

Steve: Chà, chụp ảnh động vật không dễ vì chúng rất nhanh và không bao giờ ở yên một chỗ. Để có bức ảnh này, tôi đã kiên nhẫn chờ đợi trong khoảng một giờ. Tôi nhìn thấy con sóc này khi đang chụp hoa trong công viên. Nó đang chạy lên chạy xuống cây và ăn hạt. Tôi đã nằm xuống khi tôi chụp bức ảnh này.

Người phỏng vấn: Tôi có thể thấy bạn đã rất gần với nó.

Steve: Vâng. Tôi đã rất yên lặng và nó đã đến khá gần. Rất khó để đến gần động vật vì chúng sợ hãi. Vì vậy, tôi thường sử dụng một chiếc máy ảnh đặc biệt và chụp ảnh từ xa.

Người phỏng vấn: Bạn đang trượt tuyết khi chụp bức ảnh này à?

Steve: Vâng. Tôi đang trượt tuyết với anh chàng trong ảnh. Tôi đã ở bên trái của anh ấy khi tôi chụp bức ảnh này.

Người phỏng vấn: Bạn thật dũng cảm!

Steve: Không hẳn. Tôi có thể trượt tuyết tốt. Một số nhiếp ảnh gia làm những việc nguy hiểm. Nhưng tôi chỉ chụp ảnh những môn thể thao mà tôi có thể chơi được. Nếu bạn tuân theo các quy tắc đơn giản, sẽ không khó để chụp được những bức ảnh thể thao đẹp. Điều quan trọng nhất là ở đúng nơi, đúng thời điểm.

Người phỏng vấn: Đây là một bức ảnh tuyệt vời!

Steve: Vâng, đúng vậy. Tôi đang đi du lịch ở châu Á thì tôi và bạn tôi nhìn thấy cuộc diễu hành đường phố này. Những người phụ nữ mặc trang phục truyền thống. Chúng tôi nói chuyện trong vài phút và sau đó tôi hỏi liệu tôi có thể chụp ảnh họ với bạn tôi không. Họ nói được.

Người phỏng vấn: Bạn có luôn xin phép mọi người không?

Steve: Có chứ. Thật thô lỗ khi chụp ảnh những người mà bạn không biết. Hầu hết mọi người đều vui vẻ cho bạn chụp ảnh nếu bạn thân thiện. Nếu họ nói không, thì bạn không chụp ảnh.

Người phỏng vấn: Bạn đã ngồi ở đâu khi chụp bức ảnh này?

Steve: Tôi đang ngồi ở cuối thuyền và ba người bạn của tôi ở đầu kia. Chúng tôi đã đi nghỉ mát vào mùa hè năm ngoái. Những bức ảnh ngày lễ thường nhàm chán nên tôi đã thử những ý tưởng mới. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh của những người bạn của tôi trên thuyền và trên biển ngày hôm đó. Điều đó thật vui!

Người phỏng vấn: Vâng, cảm ơn Steve.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023
1. A2. C3. B4. D
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. The event happened at the park in my town.

(Sự kiện xảy ra tại công viên trong thị trấn của tôi.)

2. I was jogging when I saw this.

(Tôi đang chạy bộ khi tôi nhìn thấy điều này.)

3. The children were picking the rubbish.

(Những đứa trẻ đang nhặt rác.)

4. She was holding a bag for a boy to put the rubbish into.

(Cô ấy đang cầm một chiếc túi để một cậu bé bỏ rác vào.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. I was in the school yard.

(Tôi đã ở trong sân trường.)

2. I was there because my school was celebrating its 5th anniversary.

(Tôi ở đó vì trường tôi đang kỷ niệm 5 năm thành lập.)

3. People were dancing.

 (Mọi người đang khiêu vũ.)

1. was visiting

2. was photographing

3. were jumping

4. was playing

5. was smiling

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Giải thích:

1. danh từ số ít + was Ving

2. He + was Ving

3. they + were Ving

4. danh từ số nhiều + were Ving

5. danh từ số ít + was Ving

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

The last photo I took on my phone was the photo of my father in our garden. He was watering the flowers.

(Bức ảnh cuối cùng tôi chụp trên điện thoại là ảnh của bố tôi trong khu vườn của chúng tôi. Ông ấy đang tưới hoa.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Yes, I do. It’s my favourite because it’s a photo of my family.

(Vâng, tôi có. Đó là bức ảnh yêu thích của tôi vì đó là ảnh của gia đình tôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (cụm từ khoá)

Describing events in a photo

(Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh)

I took this photo while we were on a safari holidayin Kenya last February.

(Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.)

It was an amazing rescue.

(Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)

I was lucky to see it.

(Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.)

It happened while we were taking photos of wildanimals.

(Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.)

There was a group of people andthey were looking at something.

(Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

B THINK AND PLAN

1 When and where did the rescue happen?

The rescue happened in Ha Noi on the 12th of January, 2022.

(Cuộc giải cứu xảy ra tại Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.)

2 What happened to the people in the photo?

There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon

as the firefighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one firefighter climbed on a

ladder truck to get into the house.

 (Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi

lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào

trong nhà.)

3 Why was the rescue difficult?

The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.

(Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.)

4 How did the rescue end?

He lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.

(Anh đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.)

C WRITE

An amazing rescue.

I took this photo while I was visiting Ha Noi on the 12th of January, 2022.

There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon

as the fire fighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one fire fighter climbed on a

ladder truck to get into the house.

The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.

However, he lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.

Tạm dịch:

Một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.

Tôi chụp bức ảnh này khi đang đi thăm Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.

Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi

lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào

trong nhà.

Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.

Tuy nhiên, anh ta đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.

2. Read the descriptions of four photos in the observation test and match descriptions 1–4 with four photos from A–F. Then choose the correct verbs in blue.(Đọc phần mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra khả năng quan sát và nối phần mô tả 1–4 với bốn bức ảnh từ A – F. Sau đó chọn các động từ đúng màu xanh.)OBSERVATION TEST1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up / sitting on his head, which is hanging...
Đọc tiếp

2. Read the descriptions of four photos in the observation test and match descriptions 1–4 with four photos from A–F. Then choose the correct verbs in blue.

(Đọc phần mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra khả năng quan sát và nối phần mô tả 1–4 với bốn bức ảnh từ A – F. Sau đó chọn các động từ đúng màu xanh.)

OBSERVATION TEST

1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up / sitting on his head, which is hanging from / lying on the sand.

2. They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it. He’s standing in / walking on the hat.

3. The man is climbing up / kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur is enormous and very angry!

4. The man is in a park and he’s climbing up / holding a really small woman in his hand. She’s wearing a white dress. Are they getting married? 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1 - D

2 - B

3 - C

4 - A

1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up his head, which is lying on the sand. 

(Điều này thật tuyệt vời. Cậu bé đang ở trên bãi biển và cậu ấy đang nhặt đầu của mình đang nằm trên cát.)

2. They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it. He’s walking on the hat.

(Họ đang ở trong sa mạc, hoặc một nơi nào đó rất nóng. Người phụ nữ đội một chiếc mũ và có một người đàn ông nhỏ bé trên đó. Anh ấy đang đi trên chiếc mũ.)

3. The man is kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur is enormous and very angry!

(Người đàn ông đang đá khủng long. Anh ấy rất dũng cảm vì anh ấy thực sự nhỏ bé còn con khủng long thì to lớn và rất tức giận!)

4. The man is in a park and he’s holding a really small woman in his hand. She’s wearing a white dress. Are they getting married?

(Người đàn ông đang ở trong một công viên và anh ta đang giữ một người phụ nữ rất nhỏ trong tay. Cô ấy đang mặc một chiếc váy trắng. Phải chăng họ sắp kết hôn ?)