Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là a ta có:
a : 8 dư 6 = > ( a + 2 ) chia hết cho 8
a : 12 dư 10 => ( a + 2 ) chia hết cho 12
a : 15 dư 10 = > ( a + 2 ) chia hết cho 15
= > ( a + 2 ) thuộc bc ( 8;12;15 )
Ta lại có:
8 = 23
12 = 22 . 3
15 = 3,5
= > bcnn ( 8;12;15 ) = 23 . 3 . 5 = 120
= > bc ( 8;12;15 ) = b(120) = ( 0;120;240;360;... )
= > a + 2 thuộc ( 118;238;358;... )
Trong các số này có các số: 598 chia hết cho 23
mà a nhỏ nhất
=> a = 598
Vậy số cần tìm là 598
Trước hết ta dùng ký hiệu ¯ (dấu gạch đầu) để chỉ một số có nhiều chữ số
Theo đề bài ¯abcdef chia hết cho 7 ⇒ 10.(¯abcde) + f chia hết cho 7 (♥)
Ta cần cm ¯fabcde chia hết cho 7
Ta có 10.(¯fabcde) = 10.(10⁵.f + (¯abcde)) = 10⁶.f + 10.(¯abcde) = (10⁶ - 1)f + [10.(¯abcde) + f]
Mà:
10⁶ - 1 chia hết hết cho 7. Có nhiều cách để kiểm tra điều này:
1) 10⁶ - 1 = 999999 bấm máy thấy nó chia hết cho 7 :D
2) Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 7
3) Dùng tính chất của đồng dư thức: 10⁶ ≡ 3⁶ = (9)³ ≡ 2³ ≡ 1 (mod 7) ⇒ 10⁶ - 1 chia hết cho 7
10.(¯abcde) + f chia hết cho 7 do (♥)
⇒ 10.(¯fabcde) chia hết cho 7
⇒ (¯fabcde) chia hết cho 7 (vì 10 và 7 nguyên tố cùng nhau)
Đó là đpcm
abcdef = 1000.abc + def = 1001.abc - abc + def = 7.143. abc - (abc - def) chia hết cho 7
Ix+9I x 2=10
<=> Ix+9I=5
<=> x+9=5 hoặc x+9=-5
<=> x=-4 hoặc x=-14
\(\left|x+9\right|.2=10\)
\(\Leftrightarrow\left|x+9\right|=10:2=5\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+9=5\\x+9=-5\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=5-9=-4\\x=-5-9=-14\end{cases}}}\)
Vậy: \(\orbr{\begin{cases}x=-4\\x=-14\end{cases}}\)
Mình làm phần đẩu thôi.
1. Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là n , n + 1 và n + 2
=> Tổng của chúng là : n + ( n + 1 ) + ( n + 2 ) = 3n + 3 chia hết cho 3 ( đpcm )
2 . Trong 3 số tự nhiên liên tiếp có 1 trong 3 dạng 3k ; 3 + 1 ; 3k + 3
Vậy có 1 số chia hết cho 3 là 3k
350
tk nhe
xin do
bye
35* chia hết cho 5 và 2
số chia hết cho 5 và 2 có số tận cùng là 0
vậy 350 chia hết vừa chia hết cho 2 và 5