K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2023

There are many things that we should or shouldn’t do to live green. We should plant more trees because they provide shade and fresh air. We shouldn’t leave our appliances on when not in use as this wastes electricity and creates dangerous situations.

(Có rất nhiều điều mà chúng ta nên làm hoặc không nên làm để sống xanh. Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh hơn vì chúng cho bóng mát và không khí trong lành. Chúng ta không nên để các thiết bị của mình bật khi không sử dụng vì điều này gây lãng phí điện và gây ra các tình huống nguy hiểm.)

2. Work in pairs. Discuss which of the things in 1 we should or should not do to become ecotourists. Use the expressions below to help you.(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều trong bài 1 chúng ta nên làm hoặc không nên làm để trở thành nhà du lịch sinh thái. Sử dụng các cụm dưới đây để giúp bạn.)Useful expressions:... should (not) / ought (not) to / do sth.Example: We should not litter on the beach or the street.(Ví dụ: Chúng ta không nên xả...
Đọc tiếp

2. Work in pairs. Discuss which of the things in 1 we should or should not do to become ecotourists. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều trong bài 1 chúng ta nên làm hoặc không nên làm để trở thành nhà du lịch sinh thái. Sử dụng các cụm dưới đây để giúp bạn.)

Useful expressions:

... should (not) / ought (not) to / do sth.

Example: We should not litter on the beach or the street.

(Ví dụ: Chúng ta không nên xả rác trên bãi biển hoặc đường phố.)

One of the things ... can / should (not) do / is (to) do sth.

Example: One of the things we should not do is to litter on the beach or the street.

(Ví dụ: Một trong những điều chúng ta không nên làm là xả rác trên bãi biển hoặc đường phố.)

I suggest that ... (should / should not) do sth.

Example: I suggest that we should not litter on the beach or the street.

(Ví dụ: Tôi đề nghị rằng chúng ta không nên xả rác trên bãi biển hoặc đường phố.)

It will (be better / good ...) / do / avoid doing sth.

Example: It will be better for the environment if we avoid littering on the beach or the street.

(Ví dụ: Sẽ tốt hơn cho môi trường nếu chúng ta tránh xả rác trên bãi biển hoặc đường phố.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

We ought not to hunt wild animals.

(Chúng ta không nên săn bắt động vật hoang dã.)

One of the things we should do is to avoid crowded places.

(Một trong những điều chúng ta nên làm là tránh những nơi đông người.)

I suggest that we should not waste water and electricity.

(Tôi đề nghị rằng chúng ta không nên lãng phí nước và điện.)

It will be better following walking paths and trails.

(Sẽ tốt hơn khi đi theo những con đường đi bộ và đường mòn.)

11 tháng 9 2023

Đáp án: at their school (ở trường của họ)

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.) - What can we do in Paris? (Chúng ta có thể làm gì ở Paris?) - We can go to the Louvre. It's an art museum. (Chúng ta có thể đến bảo tàng Louvre. Đó là một bảo tàng nghệ thuật.) Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)Articles are the words a, an, and the. They come before nouns and are used to define if something is specific or general. (Các mạo từ là các từ a, an và the. Chúng đứng trước danh từ và được...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

 

- What can we do in Paris? (Chúng ta có thể làm gì ở Paris?)

 

- We can go to the Louvre. It's an art museum. (Chúng ta có thể đến bảo tàng Louvre. Đó là một bảo tàng nghệ thuật.)

 

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

Articles are the words a, an, and the. They come before nouns and are used to define if something is specific or general. (Các mạo từ là các từ a, an và the. Chúng đứng trước danh từ và được sử dụng để chỉ một cái gì đó cụ thể hoặc chung chung.)

For some nouns or noun phrases, we don't use an article. We call this the zero article. (Đối với một số danh từ hoặc cụm danh từ, chúng ta không sử dụng mạo từ. Chúng ta gọi đây là mạo từ rỗng.)

Have you ever been to a basketball game? (Bạn đã bao giờ đi xem một trận bóng rổ chưa?)

Yes, I went to the basketball championship game last year. (Vâng, tôi đã tham dự trận đấu vô địch bóng rổ năm ngoái.)

Let's go and play basketball in the park. (Hãy đi và chơi bóng rổ trong công viên.)

Form (Cấu trúc)

 

 

the: before singular, plural, or uncountable nouns (the: trước danh từ số ít, số nhiều hoặc không đếm được)

It is clear from the situation which one(s) we mean or there is only one of that thing. (Rõ ràng là ta muốn nói đến một (các) tình huống nào hoặc chỉ có một trong số đó.)

Let's eat at the restaurant. (Hãy ăn ở nhà hàng.)

(We can see only one restaurant.)

(Ta chỉ có thể thấy một nhà hàng.)

There are great views of the river. (Có tầm nhìn tuyệt vời ra sông.)

(Usually, there's only one river in a town or city.)

(Thông thường, chỉ có một con sông trong một thị trấn hoặc thành phố.)

We have mentioned it/them before. (Ta đã đề cập đến nó/ chúng trước đây.)

I bought a ticket to see a concert in Brazil. (Tôi đã mua một vé để xem một buổi hòa nhạc ở Brazil.)

The concert was fantastic. (Buổi hòa nhạc thật tuyệt vời.)

We say which ones we mean later in the sentence. (Ta đề cập đến cái ta muốn nhắc đến sau đó trong câu.)

Tell Tom about the castle we visited yesterday. (Kể cho Tom nghe về lâu đài mà chúng ta đã đến thăm ngày hôm qua.)

a/an: before singular,

countable nouns (a/an: trước số ít,

danh từ đếm được)

We can use this when we talk about one thing that isn't specific or we are mentioning for the first time. (Ta có thể sử dụng mạo từ này khi ta nói về một điều không cụ thể hoặc đề cập đến lần đầu tiên.)

There is a great museum in that town. (Có một bảo tàng tuyệt vời trong thị trấn đó.)

I visited an aquarium yesterday. (Tôi đã đến thăm một thủy cung ngày hôm qua.)

 

zero article (mạo từ rỗng)

When we talk about things in general. (Khi ta nói về những điều chung chung.)

I like castles. (Use the plural or uncountable form when generalizing not a castle.) 

(Tôi thích lâu đài. (Sử dụng hình thức số nhiều hoặc không đếm được khi khái quát không phải là một lâu đài.))

When we talk about sports, games, meals, and school subjects. (Khi ta nói về thể thao, trò chơi, bữa ăn và các môn học ở trường.)

Let's have dinner. (Đi ăn tối nào.)

Let's play soccer. (Hãy đi chơi bóng đá.)

When we use names of people, villages, cities, and countries. (Khi chúng ta sử dụng tên người, làng, thành phố và quốc gia.)

I visited Paris yesterday. (Tôi đã đến thăm Paris ngày hôm qua.)

I went to Japan last week. (Tôi đã đến Nhật Bản vào tuần trước.)


 

0
a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)If we recycle more plastic, there will be less litter. (Nếu chúng ta tái chế nhiều nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.) First Conditional (Câu điều kiện loại 1)Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)We can use First Conditional to talk about things we can change (“If I do this thing…”), and the future result of that change (“...that thing will happen”).(Chúng ta có thể sử dụng Điều kiện loại 1 để nói về những...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

If we recycle more plastic, there will be less litter. (Nếu chúng ta tái chế nhiều nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)

 

First Conditional (Câu điều kiện loại 1)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use First Conditional to talk about things we can change (“If I do this thing…”), and the future result of that change (“...that thing will happen”).

(Chúng ta có thể sử dụng Điều kiện loại 1 để nói về những thứ chúng ta có thể thay đổi (“Nếu tôi làm điều này…”) và kết quả trong tương lai của sự thay đổi đó (“… điều đó sẽ xảy ra”).

If I study hard, I will do well on my test. (Nếu tôi học tập chăm chỉ, tôi sẽ làm tốt bài kiểm tra của mình.)

Form

If we recycle more plastic, there will be less litter. (Nếu chúng ta tái chế nhiều nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)

There won't be as much trash if we ban single-use plastic. (Sẽ không có nhiều rác nếu chúng ta cấm đồ nhựa dùng một lần.)

If we don't protect the environment, what will happen? (Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, điều gì sẽ xảy ra?)

Will we reduce air pollution if we ban cars? (Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm không khí nếu chúng ta cấm ô tô?)

(Yes, we will. (Có, chúng tôi sẽ.) /No, we won't. (Không, chúng tôi sẽ không.))

 

0
11 tháng 9 2023

1. The store sent her the wrong color shirt. She should contact the store and request for a replacement. 

(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho cô ấy. Cô ấy nên liên hệ với cửa hàng và yêu cầu thay thế.)

2. The phone has a broken screen after delivery. He/She should contact the seller and request for a replacement. 

(Điện thoại bị vỡ màn hình sau khi giao hàng. Anh ấy/cô ấy nên liên hệ với người bán và yêu cầu thay thế.)

3. The shipment is later than expected. She should call the shipping company to complain about the problem.

(Hàng về muộn hơn dự kiến. Cô ấy nên gọi cho công ty vận chuyển để phàn nàn về vấn đề này.)

5 tháng 2 2023

Lesson C

3. C. Write should or shouldn't. 

(Viết “should” – nên hoặc “shouldn’t” – không nên)

1. You __should___ take sunblock to the beach.

2. You __shouldn't___ smoke cigarettes.

3. A: I’m tired.

    B: You ___should__ get more sleep.

4. A: Should I take a taxi?

    B: No, you ___shouldn't__. It’s expensive.

Phương pháp giải:

- S + should + V_infinitive: Ai đó nên làm gì

- S + shouldn’t + V_infinitive: Ai đó không nên làm gì

5 tháng 2 2023

2.You shouldn't buy it.

3.You shouldn't buy them.

4.You shouldn't buy them.

5.You should buy it.

6.You shouldn't buy it.

5 tháng 2 2023

You shouldn't buy it

You should buy them

You shouldn't buy them

You should buy it

You shouldn't buy it

 

5 tháng 2 2023

1. Jenny should shop in a store because She needs a dress for tonight. If she buys it online, she will have to wait for the shipper.

2. Hamadi should shop online because she lives far from the city, so shopping online will be so convenient for her.

3. Kenji should shop in a store because if he goes to store, he can see the phone models directly and get more thorough advice from the sales staff.

4. Albert should shop online because he can just sit at home and watch various items over the internet.

5. Rosa should shop on a store because if she buys directly in the store, she can pay with cash.

6. Mario should shop online beacause if he shops online, he don't need to wait for payment.