Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)
If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.
(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)
We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.
(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)
b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.
(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)
I'd buy you a present if I had enough money.
(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)
c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.
(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)
If I won the lottery, I could stop work.
(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)
If she could speak English, she'd get a job in the USA.
(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)
The world would be much better if money didn’t exist.
If money didn’t exist, how would you buy things?
If you needed something, you would make it.
If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
If nobody had any money, everybody would be equal.
USING THE PRESENT SIMPLE , REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES WITH THE FORM OF PASSIVE
6. People speak English in most international conferences
=> English is spoken in most international conferences.
7. THe guard always locks the office when everybody has left
=> The office is always locked by the guard when every has left.
8. Careless driving causes many accidents
=> Many accidents are caused by careless driving.
9. people don't use this road very often
=> This road isn't used very often.
10. do you wash your clothes every day?
=> Your clothes are washed everyday, aren't they?
USING THE SIMPLE PAST REWRITE THE FOLLOING SENTENCES WITH THE FORM OF PASSIVE
6. many years ago, the builders cut and moved two million stones to build the Great Pyramid
=> Many years ago, two million stones were cut and moved to build the Great Pyramid by the builders.
7. they didn't bring a map on the way to the museum
-> A map wasn't brought on the way to the museum.
8. did he write the letter or type it
-> Was the letter written or typed by him?
9. he didn't print these forms for me
-> These forms weren't printed for me by him.
10. did they service your car yesterday
-> Your car was serviced yesterday, wasn't it?
a. returned, looked
b. studied, compared, stopped
c. bought, chose, won, felt, gave, found, spent, had
d. were, was
1. present simple
2. present continuous
3. present continuous
4. present simple
5. present simple
6. present continuous
A. Complete using the correct past perfect simple form of the verbs in brackets
1. By the tỉme I arrived, everyone...............would have left............(leave)
2. Steve...............had already seen......................(already/ see) the film, so he didn't come with ú to the cinema
3. Tina..................wouldn't have finished .....................(not/ finish) doing the housework by 7 o'clock, so she called Andrea to tell she would be late
4. .....................Had you just spoken .................(you/ just/ speak) to Billy when I rang?
5. The car broke down just after...............we had set it off.............................(we/ set off)
6. I didn't eat anything at the party because.............had already eatten ..........................................(I/ already/ eat) at home
7. ........................Had you heard .....................(you/ hear) about the accident before you saw it on TV
B. Write sentences using the prompts. One of the verbs must be in the past perfect simple
1. we/ just/ hear/ the news/ when/ you/ ring
.....................We had just heard the news when you rang ........................................................................
2. I/ already/ think of/ that/ before/ you/ suggest/ it
...........................i had already thought of that before you suggested it.................................................................
3. when/ I/ turn on/ the TV/ the programme/ already/ start
........................when i turned on the tv , the programme had already started.......................................................................
4. she/ be/ hungry/ because/ she/ not/ eat/ anything/ all day
..........................She was hungry because. she hadn't eatten anything all day...........................................................
5. by the time/ I leave/ school/ I decide/ to become/ a musician
...................By the time I leave school , i will have decided to become a musician.....................................................................
Put the verbs in the brackets into the correct form: infinitive with to or infinitive without to. In some senteces, both are correct.
1. I hope ....to help...... other people with their work (help)
2. He promised to phone .......... me soon (phone)
3. The student are well- prepare ....to take...... the final exam (take)
4. I'll help you ...to arrange....... the party if you like (arrange)
5. My uncle let me ...borrow....... his motorcycle while he was is on holiday (borrow)
6. The police observed a man ....enter...... the bank (enter)
7. Tuan is sure ..will........ the English speaking contest (will)
8. Children should be let ...play....... freely (play)
9. Did you hear him .... go...... out? (go)
10. The first man .to set......... foot on the moon is Neil rmstrong (set)
11. We weren't allowed ...to enter....... the restricted area (enter)
12. They didn't let us ..enter........ the retricted area (enter)
13. I felt someone ....walk...... into the room (walk)
1. didn't leave | 2. lent | 3. didn't give | 4. left | 5. did you do |
6. did you ring | 7. couldn't | 8. wasn't | 9. phoned | 10. Did anyone answer |
11. did she have | 12. was she | 13. picked |
Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you.
Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow?
Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening.
Anna: Oh no! What (5) did you do? (6) Did you ring the bus company?
Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ...
Anna:(10) Did anyone answer?
Sam: Yes! Lucy, from our class.
Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you?
Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!
Tạm dịch:
Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu.
Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không?
Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.
Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa?
Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…
Anna: Có ai trả lời không?
Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình.
Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à?
Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!
Giải thích:
(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)
Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.
(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …
(3) I didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo
(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …
(5) What did you do? (Cậu đã làm gì chưa?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.
(6) Did you ring the bus company?
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring
(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.
(8) It wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t
(9) I phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …
(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring
(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.
(12) Was she on the bus with you?
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…
(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …
1. watched
2. didn't believe
3. listened
4. did
5. were planning
6. was getting
7. weren't doing
8. sounded
9. saw
10. was travelling
Complete the sentences with past simple or continuos
1. I __WATCHED__ a very exciting film on TV last night.
2. The police __DIDN'T BELIEVE__ ( not believe) his story
3. I __LISTENED__ ( listen) to my new CD, so I didn't hear the phone.
4. My father _DID__ (do) a cycle ride for charity last year.
5. This time last year, we _WERE PLANNING_ (plan) that big concert.
6. It was 7 o'clock in the morning. I was still in bed and my sister __WEREN'T GETTING__ (get) ready for school.
7. We __WEREN'T DOING_ (not do) anything at ten. We were really tired.
8. Trang called early morning. She _SOUNDED__ (sound) very upset.
9. We _SAW__ (see) some beautiful lakes and rivers during our holiday last summer.
10. Mr Tri wasn't here in September. He__WAS TRAVELLING__ (travel) round Europe.
1. did not (didn't)
2. did
3. was/ were
4. could/ couldn't
a. We form the negative form of the past simple with (1) did not and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể phủ định của thì quá khứ đơn với “did not” và động từ nguyên mẫu không to.)
I didn’t go out last night.
b. We form the interrogative form of the past simple with (2) did and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể nghi vấn của thì quá khứ đơn với “did” và động từ nguyên mẫu không to.)
Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn't.
c. We do not use did/ didn't with the verbs (3) was/ were or (4) could/ couldn’t. (Chúng ta không sử dụng “did/ didn’t” với các động từ “was/were hoặc could/couldn’t.)
Was Joe late for school? Yes, he was.
Could you read when you were three? No, I couldn't.