Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Cho Na vào dd Al2(SO4)3 có hiện tượng sủi bọt khí sau đó tạo kết tủa keo trắng. Pt:
2Na +2H2O ->2NaOH +H2 .
6NaOH +Al2(SO4)3 ->2Al(OH)3 +3Na2SO4.
b. cho K vào dd FeSO4: lúc đầu có khí thoát ra sau đó tạo kết tủa trắng xanh
2K +2H2O ->2KOH +H2.
2KOH +FeSO4 ->Fe(OH)2 (kt) +K2SO4.
c. cho Fe3O4 vào H2SO4 thì chất rắn Fe3O4 tan dần tạo dd màu nâu đỏ nhạt (hh FeSO4 và Fe2(SO4)3
Fe3O4 +4H2SO4 ->FeSO4 +Fe2(SO4)3 +4H2O
d. Cho Al td với Fe2O3, nung nóng thì trên tấm Al xuất hiện bột trắng do Al2O3 tạo thành
2Al +Fe2O3 -to->Al2O3 +2Fe
2xFe +yO2 ->2FexOy
cho các oxit: SO2, SO3, CaO, Fe2O3, CuO, MgO. Chất nào tác dụng với:
a) nước : SO2, SO3, CaO
\(SO_2+H_2O\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b) dd HCl: CaO, Fe2O3, CuO, MgO
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a) nước SO2;SO3;CaO
SO2 + H2O = H2SO3
SO3 + H2O = H2SO4
CaO + H2O = Ca(OH)2
b) HCl : CaO; Fe2O3; CuO; MgO
CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O
MgO + 2HCl = MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H2O
Nhận biết các chất rắn sau bằng PTHH:
a) P2O5, BaO
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:
Cho 1 ít nước vào các mẫu thử
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+Mẫu làm quỳ hóa đỏ => Chất ban đầu là P2O5
+Mẫu làm quỳ hóa xanh => Chất ban đầu là Ba(OH)2
b) MgO, Na2O
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:
Cho 1 ít nước vào các mẫu thử
+Mẫu nào tan nhanh trong nước: Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+Mẫu nào không tan : MgO
(*MgO tan rất rất ít trong nước)
c) K2O, MgO
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:
Cho 1 ít nước vào các mẫu thử
+Mẫu nào tan nhanh trong nước: K2O
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+Mẫu nào không tan : MgO
d) nhận biết dd axit, dd bazơ, dd muối sunfat:
+ dd Na2SO4, NaCl
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:
Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+Mẫu nào không phản ứng: NaCl
+ dd H2SO4, HCl
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:
Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+Mẫu nào không phản ứng: HCl
+ dd K2SO4, KCl, HCl
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:
Dùng quỳ tím => Chất làm quỳ hóa đỏ là HCl
Còn lại không có hiện tượng là K2SO4 và KCl
Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là K2SO4
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)
+Mẫu nào không phản ứng: KCl
Câu 1:
b) - Nhúng quỳ tím vào 3 lọ dung dịch trên. Nếu:
+ Quỳ tím chuyển xanh thì dung dịch ban đầu là KOH, dán nhãn
+ Quỳ tím không chuyển màu thì dung dịch ban đầu là K2SO4 và KCl (nhóm 1)
- Lấy ở mỗi lọ dung dịch trong nhóm 1 một lượng khoảng 1 ml dung dịch cho vào 2 ống nghiệm riêng biệt.
- Nhỏ từ từ một vài giọt dung dịch BaCl2 vào lần lượt 2 ống nghiệm trên. Nếu:
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là K2SO4, dán nhãn
+ Không xảy ra hiện tượng gì là KCl, dán nhãn
PTHH: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl
BaCl2 + KCl → X
I) Trác nghiệm
1) D
2) D
3) B
4) B
5) (không thể làm được vì đề thiếu)
6)A
7)A
II) Tự luận
Bài 1 :
2 Fe + 3 Cl2 --> 2 FeCl3
FeCl3 + 3 NaOH --> Fe(OH)3 + 3 NaCl
2 Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3 H2O
Fe2O3 + 3 H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Fe2(SO4)3 + 3 BaCl2 --> 3 BaSO4 + 2 FeCl3
Bài 2 :
Mỗi lần làm thí nghiệm lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+) Mẫu thủ nào làm quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH
+) Mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào hai mẫu thử còn lại
+) mẫu thử nào không có hiện tượng gì là NaCl
+) mẫu thử nào có kết tủa xuất hiện là Na2SO4
Na2SO4 + BaCL2 --> BaSO4 + 2 NaCl
Bài 3:
nH2=6.72/22.4=0.3(mol)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.3.....0.6...........0.3........0.3.............(mol)
%Fe = (0.3*56/30)*100%=56%
%Cu=100%-56%=44%
II)Tự Luận
1.
\(2Fe+3Cl_2-to->2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH-->Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3-to->Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4-->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2-->2FeCl_3+3BaSO_4\)
2.
Trích mẫu thử :
-Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+mẫu nào hóa xanh là NaOH=> nhận ra NaOH
+2 mẫu không đổi màu là NaCl và Na2SO4
-Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu còn lại
+mẫu nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4=>nhận ra Na2SO4
+mẫu nào không có hiện tượng gì xảy ra là NaCl=>nhận ra NaCl
3.
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
do sau pư thu đc chất rắn A nên A là Cu
=> \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{30}.100=56\%\)
=> \(\%m_{Cu}=100-56=44\%\)
I) Trắc Nghiệm
1.D
2.D
3.B
4.B
5.D
6.A
7.A
a) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Hiện tượng: Phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng,CaO tan dần trong nước.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng vôi tôi.
b)\(H_2O+SO_2⇌H_2SO_3\)
Hiện tượng: Thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Dung dịch thu được là dung dịch axit sunfurơ H2SO3
c) \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Hiện tượng: Chất rắn tan dần
d)\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch, kết tủa không tan trong nước, axit
a) nhỏ nước vào CaO
-CaO bị hòa tan
- nhiệt sinh ra lớn làm bốc hơi phần nước trên bề mặt
b) dẫn SO2 vào nước
SO2 + H2O = H2SO3
quỳ sẽ chuyển đỏ
c) nhỏ dd axit vào thì các chất oxit kim loại và bazo bị hòa tan dần
d) sau khi nhỏ ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng là BaSO4
1. MgO, CuO, Fe2O3
sử dụng CO dư thu được Mg, Cu, Fe +HCl dư => Cu k phản ứng, thu MgCl2, FeCl2
+cho Mg dư vào dd A
Mg+FeCl2==>MgCl2+Fe
3Mg+2ALCl3==>3MgCl2+2Al
thu được dd MgCl2==>Mg+Cl2
-->thu dc Mg
còn lại Fe
2. +HCl => thu Ag, Cu
hỗn hợp còn lại + H2 => thu Mg, Al, Fe
+ dung dịch kiềm => Al tan, kết tủa trắng : Mg, kết tủa trắng xanh: Fe
Trả lời:
Câu 1: Vôi là canxi hiđroxit, là chất tan ít trong nước nên khi cho nước vào tạo dung dịch trắng đục. khi tô lên tường thì Ca(OH)2 nhanh chóng khô và cứng lại vì tác dụng với CO2 trong không khí theo PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
Câu 2: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
B. CaO, Na2O, K2O, BaO