Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chúng ta cần ghép các ô từ hai danh sách có nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành các cặp đôi hợp lý. Dưới đây là danh sách các từ bạn đã cung cấp, được chia thành nhóm rõ ràng để dễ phân tích.
📋 Danh sách các từ (chưa ghép):
- Kê
- Gà
- Trung
- Giữa
- Kim
- Vàng
- Trong
- Nội
- Tân thời
- Kiểu mới
- Đảm đang
- Vén khéo
- Phắc-tuya
- Hóa đơn
- Tình nghĩa
- Nghì
- Phú lãng Sa
- Nước Pháp
- Chớp bóng
- Chiếu phim
- Môn
- Cửa
🧠 Phân tích và ghép cặp:
- Kê – Gà
→ “Kê” là từ Hán Việt của “gà”. - Trung – Giữa
→ “Trung” (Hán Việt) nghĩa là “giữa”. - Kim – Vàng
→ “Kim” là từ Hán Việt của “vàng”. - Trong – Nội
→ “Nội” = bên trong. - Tân thời – Kiểu mới
→ Cả hai đều mang nghĩa hiện đại. - Đảm đang – Vén khéo
→ Cùng mang nghĩa về sự tháo vát, khéo léo. - Phắc-tuya – Hóa đơn
→ “Phắc-tuya” là cách đọc từ tiếng Pháp “facture” = hóa đơn. - Tình nghĩa – Nghì
→ “Nghì” là cách viết phiên âm/hóm hỉnh của “nghĩa” (trong “tình nghĩa”). - Phú lãng Sa – Nước Pháp
→ “Phú lãng Sa” là cách gọi Pháp thời xưa. - Chớp bóng – Chiếu phim
→ Cách nói ẩn dụ (chớp bóng = chiếu phim). - Môn – Cửa
→ “Môn” là từ Hán Việt của “cửa”.
✅ Kết quả ghép cặp:
Từ 1 | Từ 2 |
---|---|
Kê | Gà |
Trung | Giữa |
Kim | Vàng |
Trong | Nội |
Tân thời | Kiểu mới |
Đảm đang | Vén khéo |
Phắc-tuya | Hóa đơn |
Tình nghĩa | Nghì |
Phú lãng Sa | Nước Pháp |
Chớp bóng | Chiếu phim |
Môn | Cửa |

2. Con chim sơn ca mẹ đã đi kiếm thức ăn về. Nghe hơi mẹ, chim non nhích nhích dần ra, cố vươn cao cái mỏ hồng hồng, há thật rộng để chờ mồi như đứa trẻ đói lòng đang chờ bầu sữa mẹ. Chim mẹ đứng phía trên, cẩn thận mớm mồi cho con. Chú chim non nuốt lấy, nuốt để, vừa hết miếng này lại há họng chờ miếng khác. Đến lúc hết thức ăn rồi mà chú vẫn còn đòi mẹ mớm mồi. Chim mẹ rỉa lông cho con như người mẹ âu yếm con mình.
3. HS tự thực hiện
4. HS tự thực hiện

a. Đoạn văn tả hoạt động tìm mồi và tránh chim săn mồi
b. Hoạt động của gà mẹ và gà con được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh:
- Gà mẹ: gọi con "túc, túc, túc"; bươi đất tìm mồi; kêu "tót"; la; chạy qua chạy lại; vừa la vừa nhìn.
- Gà con: xúm lại; chạy trốn; chui vào bụi cây; núp xuống bờ gò.
c. Tác giả dùng từ ngữ gợi tả tiếng kêu của gà mẹ vô cùng chân thực, sinh động.

Từ chỉ hình dáng, kích thước: to, tròn, dày, xinh xắn
Từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ thắm
Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo
Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm ngát
Từ chỉ hình dáng, kích thước: to, tròn, dày, xinh xắn
Từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ thắm
Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo
Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm ngát

b, Quan sát con mèo:
Đặc điểm nổi bật về hình dáng:
Lông: trắng muốt, mượt mà
Mắt: tròn xoe, đen như hạt nhãn
Thân hình: nhỏ nhắn.
Đuôi: thon dài
Đầu: Tròn như trái cam sành.
Hoạt động hoặc thói quen:
Di chuyển: bước đi rất êm, đuôi ve vẩy
Ngủ: mình cuộn tròn, tai vểnh lên.
Thư giãn: Phát ra tiếng grừ grừ.
c. Giác quan: thị giác, thính giác.
Đặc điểm nổi bật về hình dáng:
Lông: trắng muốt, mượt mà
Mắt: tròn xoe, đen như hạt nhãn
Thân hình: nhỏ nhắn.
Đuôi: thon dài
Đầu: Tròn như trái cam sành.
Hoạt động hoặc thói quen:
Di chuyển: bước đi rất êm, đuôi ve vẩy
Ngủ: mình cuộn tròn, tai vểnh lên.
Thư giãn: Phát ra tiếng grừ grừ.
c. Giác quan: thị giác, thính giác
-Ếch con cùng lũ bạn chơi (2):bên ...
-Bầu trời đang (2)mênh mông....
-Con bị(2)bệnh à
-Nó trông (1)giống con (1)gì...
-Ếch mẹ phình bụng (1)ra.. .
-Ếch mẹ hít một hơi (1) rất sâu (1)rồi phình bụng(1) ra
-Bực mình,ếch mẹ cố hết sức,phình bụng (1)ra...
Người ếch mẹ bắn tận (1)ra..Bụng nó(1)rách toang
Tick cho me nhé,chúc b hoc giỏi nhe
-