K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2018

a) mNaCl = \(\dfrac{20\times30}{100}=6\left(g\right)\)

mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)

C% = \(\dfrac{6}{50}.100\%=12\%\)

B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g

C% = \(\dfrac{6}{25}.100\%=24\%\)

27 tháng 4 2022

a) \(m_{NaCl}=\dfrac{400.20}{100}=80\left(g\right)\)

=> \(m_{dd.NaCl.10\%}=\dfrac{80.100}{10}=800\left(g\right)\)

b) \(m_{KCl}=\dfrac{600.15}{100}=90\left(g\right)\)

=> \(m_{dd.KCl.5\%}=\dfrac{90.100}{5}=1800\left(g\right)\)

Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam...
Đọc tiếp

Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M

1
23 tháng 5 2022

\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)

16 tháng 6 2023

\(m_{NaCl\left(bd\right)}=120.0,4=48g\\ a.C\%=\dfrac{48}{120+40}.100\%=30\%\\ b.C\%=\dfrac{48}{100}.100\%=48\%\)

1,Cho 0,2 mol CuO tan trong \(CuSO_4\) 20% đun nóng , sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C .Tính kl tinh thể \(CuSO_4\).5\(H_2O\) đã tách khỏi dung dịch , biết S của \(CuSO_4\) ở 10 độ C là 17,4g/100g \(H_2O\) 2.Tính nồng độ mol/l a) hòa tan 20 g NaOH vào 250 g nc , biết D (nc) =1g/ml coi thể tích dung dịch ko thay đổi b) hòa tan 26,88 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 500ml nc thành dung dịch...
Đọc tiếp
1,Cho 0,2 mol CuO tan trong \(CuSO_4\) 20% đun nóng , sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C .Tính kl tinh thể \(CuSO_4\).5\(H_2O\) đã tách khỏi dung dịch , biết S của \(CuSO_4\) ở 10 độ C là 17,4g/100g \(H_2O\)

2.Tính nồng độ mol/l
a) hòa tan 20 g NaOH vào 250 g nc , biết D (nc) =1g/ml coi thể tích dung dịch ko thay đổi
b) hòa tan 26,88 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 500ml nc thành dung dịch axit HCL , coi như V dung dịch ko thay đổi
c) hòa tan 28,6 g \(Na_2CO_3\).10\(H_2O\) vào 1 lượng nc vừa đủ để thành 200ml dung dịch \(Na_2CO_3\)
3. Có 30g dung dịch NaCL 20%.Tính C% dung dịch thu đc khi :
- Pha thêm 20g nc
-Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g

4. Làm bay hơi 500 ml dung dịch \(HNO_3\) 20%(D=1,20 g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch .Tính C% .

5. Cho 14,84 tinh thể \(Na_2CO_3\) vào bình chứa 500 ml dung dịch HCL0,4 M đc dung dịch B . Tính \(C_M\) , C% của các chất trong dung dịch B

6.Đốt cháy hoàn toàn 1 h/ c X , cần dùng ht 10,08 l \(O_2\) (đktc) .Sau khi kết thúc p / ứng thu đc 13,2 gam l \(CO_2\) và 7,2 gam \(H_2O\). Tính CTHH của X ( Biết công thức đơn giản chính là CTHH của X)
2
19 tháng 2 2018

Bài 1:

CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,2____0,2_______0,2

mCuSO4 = 0,2.160 = 32g
mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6g

mdd H2SO4 bđầu = mH2SO4/20% = 98g
mdd sau p/ứ = 98 + 0,2.80 = 114
mH2O = 114 - 32 = 82g

Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra

Cứ 100g H2O hòa tan được 17,4g CuSO4
=> (82-5x.18)g H2O hòa tan được (32-160x)g CuSO4
=> 100.(32-160x) = 17,4(82-5x.18) => x = 0,123mol

Vậy khối lượng CuSO5.5H2O tách ra là: 0,123.250 = 30,71g

19 tháng 2 2018

Câu 2:

a) nNaOH=20/40=0,5(mol)

VH2O=mdd/D=250/1=250(ml)=0,25(l)

=>CM=0,5/0,25=2(M)

b) nHCl = 26,88/22,4=1,2 (mol)
=>CM = 1,2/0,5=2,4(M)

c)nNa2CO3=n Na2CO3.10H2O = 28,6/286=0,1(mol)
=>CM= 0,1/0,2=0,5(M)

19 tháng 7 2021

Bài 1 : 

a)

$m_{NaOH} = 60.20\% = 12(gam)$

$m_{dd} = 60 + 40 = 100(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{12}{100}.100\% = 12\%$

b)

$m_{dd} = 60 - 10 = 50(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{12}{50}.100\% = 24\%$

Bài 2 : 

a)

$m_{HNO_3} = 60.20\% = 12(gam)$
$m_{dd} = 60 + 200 = 260(gam)$

$C\%_{HNO_3} = \dfrac{12}{260}.100\% = 4,62\%$

b) Khi cô cạn 400 gam nước thì không còn nước trong dd trên nên không tồn tại dd

19 tháng 7 2021

Bài 3 : 

a) $m_{H_2SO_4} = 400.19,6\% = 78,4(gam)$
$m_{dd} = 400 + 200 = 600(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{78,4}{600}.100\% = 13,1\%$

b) $m_{dd} = 400 - 100 = 300(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{78,4}{300}.100\% = 26,13\%$

Câu 4 a.            Hoà tan 20g đường vào 80 g H2O. Tính C% b.            Pha thêm vào dung dịch trên 40g H2O. Tính C% của dung dịch mới. c.             Cho thêm vào dung dịch a 20 g đường. Tính C% của dung dịch mới. d.            Có 200g dung dịch HCl 7,3%. Tính khối lượng HCl có trong dung dịch e.            Trộn dung dịch trên với 300g dung dịch HCl 14,6%. Tính C% của dung dịch mới. f.             Tính nồng độ mol của dung dịch...
Đọc tiếp

Câu 4

a.            Hoà tan 20g đường vào 80 g H2O. Tính C%

b.            Pha thêm vào dung dịch trên 40g H2O. Tính C% của dung dịch mới.

c.             Cho thêm vào dung dịch a 20 g đường. Tính C% của dung dịch mới.

d.            Có 200g dung dịch HCl 7,3%. Tính khối lượng HCl có trong dung dịch

e.            Trộn dung dịch trên với 300g dung dịch HCl 14,6%. Tính C% của dung dịch mới.

f.             Tính nồng độ mol của dung dịch sau: 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.

g.            Tính số gam chất  có trong 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.

h.            Để pha chế 300ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch    H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.

0