Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Topic sentence (Câu chủ đề) | Blended learning is a way of studying a subject, which combines learning over the Internet and face-to-face learning, and brings several benefits to us. (Học kết hợp là một cách học một môn học, kết hợp học qua Internet và học trực tiếp, và mang lại một số lợi ích cho chúng ta.) | |
First benefit (Lợi ích 1) | First, blended learning helps us have more control over our own learning. (Đầu tiên, học tập kết hợp giúp chúng ta kiểm soát nhiều hơn việc học của chính mình.) | |
Explanation 1 (Giải thích 1) | Learning materials are available at all times online. (Tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến.) | |
Explanation 2 (Giải thích 2) | Students who are absent from school won’t miss lessons. (Học sinh nghỉ học sẽ không bỏ lỡ các bài học.) | |
Second benefit (Lợi ích 2) | Second, we can develop better communication and teamwork skills with blended learning. (Thứ hai, chúng ta có thể phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt hơn với việc học tập kết hợp.) | |
Explanation 1 (Giải thích 1) | There are a lot of interesting learning activities giving us more flexibility to customize own learning experiences. (Có rất nhiều hoạt động học tập thú vị cho phép chúng ta linh hoạt hơn để tùy chỉnh trải nghiệm học tập của riêng mình.) | |
Explanation 2 (Giải thích 2) | We have more time for pairwork and group work. (Chúng ta có nhiều thời gian hơn để làm việc theo cặp và làm việc nhóm.) | |
Concluding sentence (Câu kết) | In short, it is undeniable that blended learning has crucial advantages including students’ control over their learning and soft skills development. (Tóm lại, không thể phủ nhận rằng học tập kết hợp có những lợi thế quan trọng bao gồm quyền kiểm soát của học sinh đối với việc học và phát triển kỹ năng mềm của họ.) |

A. Location (Vị trí) | ✓ |
B. Guests (Khách mời) |
|
C. Decoration (Trang trí) |
|
D. Tickets (Vé) | ✓ |
Thông tin: This year we have sold the tickets in advance so that we know how many people are coming. What's more important, we've decided to move the festival to this country park.
(Năm nay chúng tôi đã bán vé trước để biết có bao nhiêu người đến. Điều quan trọng hơn, chúng tôi đã quyết định chuyển lễ hội đến công viên nước này.)

1. excited (hào hứng)
2. disappointed (thất vọng)
3. confused (bối rối)
4. embarrassed (lúng túng)
Bài nghe:
1. Guess what? You know there's a big charity concert at Wembley Stadium next week? Well, I've got a ticket! ...I know! It's great, isn't it? ... Who's playing? Loads of bands.... Well, for a start, the Black Eyed Peas.... I know! And Lady Gaga. And Katy Perry.... I know, amazing! I can't wait!
2. Hi. What are you up to?... Oh, really? Sounds good. ... Me? I'm baking!... You know it's Matt's birthday on Saturday?... Yes, it's a birthday cake.... Chocolate and Brazil nut.... He doesn't eat nuts? Oh, I didn't know that. Oh dear. That's bad news! But the nuts are big; he can leave them.... What?... He doesn't like chocolate? Are you sure? Oh. That's really bad news.
3. Hello, Nicky? Yes, I'm at the bus stop.... Sorry! ... But listen... No, but listen... Just listen a moment!... I know, but I got here nearly an hour ago. There aren't any buses!... I don't know why. It's really strange.... Yes, they're usually every ten minutes.... No, I really don't understand. Very strange...
4. Hi, Anna! I got a text from your brother about your exam. Con-grat-u-LA-tions! Brilliant news!... What?... Sorry? Oh, you failed? Really?... Hang on, let me read it again. ... Oh yes. I'm so sorry, I didn't read it properly.... Yes, yes... I'm sure you're feeling really bad.... Actually, so am I, now. Red face! Silly me.
Tạm dịch:
1. Đoán xem là gì nào? Bạn biết có một buổi hòa nhạc từ thiện lớn tại Sân vận động Wembley vào tuần tới không? Chà, mình có vé đấy! ...Mình biết! Thật tuyệt vời phải không? ... Ai sẽ chơi ở đó nhỉ? Rất nhiều ban nhạc .... Vâng, mở đầu là, Black Eyed Peas .... Tôi biết! Và Lady Gaga. Và Katy Perry .... Tôi biết, thật tuyệt vời! Tôi không thể chờ đợi!
2. Chào bạn. Bạn định làm gì? ... Ồ, vậy hả? Nghe hay đấy. ... Mình á? Mình đang nướng! ... Bạn biết là sinh nhật của Matt vào thứ Bảy không? ... Đúng, đó là một chiếc bánh sinh nhật .... Sô cô la và hạt Brazil .... Bạn ấy không ăn các loại hạt à? Ồ, mình không biết điều đó. Ôi trời. Đó là tin tức xấu! Nhưng các loại hạt to; bạn ấy có thể bỏ chúng .... Cái gì? ... Bạn ấy không thích sô cô la á? Bạn có chắc không? Ồ. Đó thực sự là một tin xấu.
3. Xin chào, Nicky à? Vâng, mình đang ở trạm xe buýt .... Xin lỗi! ... Nhưng nghe này ... Không, nhưng nghe này ... Hãy lắng nghe một chút! ... Mình biết, nhưng mình đã đến đây gần một giờ trước. Không có bất kỳ xe buýt nào! ... Mình không biết tại sao. Nó thực sự kỳ lạ .... Vâng, chúng thường đến mười phút một lần .... Không, mình thực sự không hiểu. Lạ thật ...
4. Chào Anna! Mình nhận được một tin nhắn từ anh trai của bạn về kỳ thi của bạn. Chúc mừng nhé! Tin tức tuyệt vời! ... Cái gì? ... Xin lỗi? Ồ, bạn đã trượt á? Thật không? ... Đợi tý, để mình đọc lại. ... Ồ vâng. Mình rất xin lỗi, mình đã đọc nó không đúng cách .... Vâng, vâng ... Mình chắc rằng bạn đang cảm thấy rất tệ .... Thực ra, bây giờ mình cũng vậy. Ngại quá! Mình thật ngốc.

1.attempt
2.complete
3.achieve
4.need
5.exploration
6.experience
7.dream

17. riding
18. went
19. have lived
20. take
Mik ko bt viết văn vì đây văn tiếng anh lớp 10 mà mik mới lớp 7
Chúc Bn Hok Tốt

2. Rachel’s mother paid for the ineal, which was very kind of her.
3. My brother is disabled, which, means he can’t get about very easily.
4. You left the key in the car, which was rather careless of you.
5. Vicky didn’t get the job, which made her very depressed.
6. The police blocked off the road, whicli caused a traffic jam.
7. It rained all night, which was good for the garden.
8. David helped me clear up, which was very kind of him.
9. Tom pushed Nick into the swimming pool, which seemed to amuse everyone.
10. Jim passed his driving test, which surprised everyone.
tách ra