K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2019

two million two hundred and six thousand four hundred and eighty eight

23 tháng 2 2019

2206488: Two million two hundred and six thousand four hundred and eighty eight.

27 tháng 6 2018

phân từ 2

Vpll :

Villa Park Little League

...

18 tháng 2 2019

temple:văn miếu

Old classmate:bạn học cùng lớp cũ

Hok tốt

Dịch tiếng anh câu sau : 

Tôi có khá nhiều sở thích nhưng đọc sách là một trong những việc mà tôi yêu thích nhất. 

Dịch

I have many hobbies but reading is one of my favorite things.

I have many hobbies but reading is one of my favorite things.

học tốt

tham khảo 

8 tháng 9 2021

I miss you 

xin tiick

8 tháng 9 2021

I miss you đó

k nhé

31 tháng 10 2018

Answer

- The environment is a combination of natural and social elements that surrounds the outside of a system or an individual. They affect this system and determine its trend and status. An environment can be considered as a set, in which the system under consideration is a subset.

- The environment contains the natural element and the physical element of the element making the relationship of the relationship, be around human, has the effect to life, product, exists, development of human and natural .

Hãy cùng nhau bảo vệ Earth-chan :3  Avatar của mình chủ đề cũng là bảo vệ môi trường Trái đất (●´∀`●)

31 tháng 10 2018

-Môi trường là gì?

Trả lời: The environment is a combination of natural and social elements that surrounds the outside of a system or an individual.

-Khái niệm về môi trường?

Trả lời:

Human living environment according to function is divided into categories:

* The natural environment includes natural factors such as physics, chemistry, biology, human survival, but also more or less humanly influenced. It is the sunlight, mountain river, sea, air, animals, plants, soil, water ... The natural environment gives us breathable air, land to build houses, transplant , provide human resources for the production, consumption and storage, assimilate the waste, provide beautiful scenery to entertain, enrich the human life .
* The social environment is the totality of relations between people. These are the laws, institutions, commitments, regulations, assessments ... at different levels such as United Nations, Association of States, States, Provinces, Districts, Offices, Villages Family, family, group, religious organizations, mass organizations ... Social environment orientates human activities in a certain framework, creating collective strength to facilitate the Developing, making human life different from other creatures.
* In addition, the concept of artificial environment, including all human factors, is made up into the comforts of life, such as cars, aircraft, housing, urban areas, artificial parks ...

The environment in a broad sense is all the natural and social factors necessary for human living and production, such as natural resources, air, land, water, light, landscapes, relations society...

The environment in a narrow sense does not take into account natural resources, but only natural and social factors that directly relate to the quality of human life. For example, the student's environment consists of a school with teachers, friends, school rules, classrooms, playgrounds, laboratories, school gardens, social organizations such as the Youth Union, families, families, villages with unspecified regulations, word of mouth but still recognized, enforced and administrative agencies at all levels with laws, decrees, circulars, regulations.

In short, the environment is all around us, giving us the basis to live and grow.

22 tháng 10 2019

Google dịch nghĩa sai đó bạn,đừng nên trách mk chứ

1 tháng 11 2019

Trl

Là Recycle Bin

Hc tốt

5 tháng 1 2020

goal

như nếu bạn nói phải là khung thành

5 tháng 1 2020

Goal  : khung thành

hok tốt

5 tháng 10 2019

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
5 tháng 10 2019

Có nghĩa là 1 hành động được lặp đi lặp lại thành thói quen

VD:She always goes to school on foot.(Cô ấy luôn luôn đi bộ đến trường.)

I do my homework every day.(Tôi làm bài tập về nhà hằng ngày.)