Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Does he wear glasses?
No, he doesn’t
Does he have short brown hair?
Yes, he does.
Is he number 2?
Yes, he is
Hướng dẫn dịch
Anh ấy có đeo kính không?
Không, anh ấy không.
Tóc của anh ấy ngắn màu nâu à?
Đúng.
Anh ấy trong bức tranh số 2 đúng không?
Đúng.
How do I get to the mall?
Go down straight North road and turn left on 3rd Avenue. It is on your left.
How do I get to histoy museum?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. It is on your left and next to Art museum.
How can I get to pizza restaurant?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. Then, turn left on Bay Road. It is on your right
Hướng dẫn dịch
Làm cách nào để đến trung tâm mua sắm?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 3. Nó ở bên trái của bạn.
Làm cách nào để đến bảo tàng lịch sử?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Nó ở bên trái của bạn và bên cạnh bảo tàng nghệ thuật.
Làm thế nào đến nhà hàng pizza?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Sau đó, rẽ trái trên Đường Bay. Nó ở bên phải của bạn
PERSON | 3 | 7 | 15 |
DESCRIPTION | Long black hair, dark eyes | Short brown hair, blue eyes | Short, curly red hair |
This person is female. She has long black hair and dark eyes
Is it person 3?
Yes, that’s correct
Hướng dẫn dịch
Người này là phụ nữ. Cô ấy có mái tóc dài mà mắt đen
Có phải người thứ 3 không?
Chính xác.
Find someone who bought | Who? | When? |
A T-shirt | Mai Anh | Last Sunday |
A hat | Hoa | Two weeks ago |
A watch | Linh | Yesterday |
A dress | Quỳnh | Last summer |
A bag | Lan | Last month |
Jeans | Quang | Two days ago |
Shoes | Phong | Yesterday |
Did you buy a T-shirt recently?
Yes, I did
When did you buy it?
I bought it last Sunday
Hướng dẫn dịch
Cậu đã mua một chiếc áo phông gần đây?
Ừ, tớ có mua
Cậu mua nó khi nào vậy?
Tớ đã mua nó vào chủ nhật tuần trước
Hướng dẫn dịch
1.
Nadine: Cậu sẵn sàng chưa Maya?
Maya: Không, tớ không có gì để mặc đến bữa tiệc cả
2.:
Nadine: Nhưng cậu đi mua sắm tuần trước mà
Maya: Ừ và tớ mua một cái váy màu xanh khá đẹp
3.
Nadine: Oh đẹp đấy. Cậu có áo mặc ở trên không?
Maya: Ừ, mẹ tớ cho tớ một cái áo mới mấy ngày trước
4.
Nadine: Ô thế thì có việc gì vậy?
Maya: Bộ đồ của tớ nhìn giống như đồng phục vậy.
Hướng dẫn dịch
1. Cecillia làm quần áo cho cả người lớn và trẻ em
2. Ở dòng 6 từ “him” đùng dể chỉ Hawkeye
3. Aaron nghĩ chụp ảnh có thể giúp Hawkeye học được từ những người khác cậu ấy
4. Sở thích của Malachi là chơi trống
5. Ở dòng 13, từ “inspire” nghĩ là khiến ai đó muốn làm gì
Hướng dẫn dịch
Chợ Đà Lạt tại trung tâm thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng. Dù mở cửa từ sáng sớm nhưng chợ đông nhất từ 6h đến 10h. Đây cũng là khu mua sắm sầm uất nhất thành phố và là điểm thu hút khách du lịch.
Về đêm, chợ Đà Lạt tập trung rất nhiều quán ăn. Một số món ăn phổ biến nhất ở đây bao gồm bánh pizza Việt Nam, bánh mì với thịt viên, thịt bò nướng và súp crap. Giá cả khác nhau giữa các quầy hàng nhưng thường phải chăng. Khí hậu mát mẻ của thành phố khiến món ăn nóng hổi càng trở nên thú vị hơn.
Hướng dẫn dịch
1.
Maya: Bạn thích làm gì sau giờ học vậy Stig?
Stig: Tớ thích chơi bóng đá
2.
Stig: Thế còn cậu thì sao Maya?
Maya: Tớ thích chơi ghi-ta? Hey hay là tớ chơi cho cậu nghe nhé.
3.
Stig: Uh Maya… Cậu còn thích làm gì nữa không?
Maya: À tớ còn rất thích hát nữa
4.
Maya: Bài hát ưa thích của cậu là gì nào? Để tớ hát cho cậu.
Stig: Tớ ổn Maya. Hay là mình xem phim đi.
1. He bought it a week ago
2. No, she didn’t
3. Yes, she did
1. A: How much is a bowl of beef noodles soup?
(Bao nhiêu tiền 1 tô phở bò?)
B: It's 30,000 dong.
(30.000 đồng.)
2. A: How much is a toast?
(Bao nhiêu tiền 1 chiếc bánh mì nướng?)
B: It's 20,000 dong.
(20.000 đồng)
3. A: How much is a bottle of mineral water?
(Bao nhiêu tiền một chai nước khoáng?)
B: It's 5,000 dong.
(5.000 đồng.)