Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

write meaningful sentences about the appearance of aliens based on the words or phrases given, using "may?might"
1.Aliens/a hard container/the brain.
>Aliens may have a hard container and the brain.
2.They /two eyes/a nose/a mouth/us.
>They may have two eyes, a nose and a mouth the same as us.
3.Their eyes/bug-like/and/the nose/not/in the middle of the face
>Their eyes might be bug-like and the nose might not in the middle of the face.
4. Besides teeth/aliens/other systems/eating
>Besides teeth, aliens might have other systems for eating.
5. They/two arms/but/arms/suckers/pick up small objects.
>They may have two arms but arms and suckers might pick up small objects.
6. Their hand/only three or four fingers.
>Their hand might have only three or four fingers.
7. The number of joints/greater/and/direction of bending/different.
>The number of joints may be greater and direction of bending may be different.

Đáp án: A:more fool
Vì nếu chọn a thì câu đó có nghỉa là anh ta ngốc hơn tôi nghĩ
b thì câu đó có nghĩa anh ta hơn 1 kẻ ngốc hơn tôi nghĩ
c thì câu đó có nghĩa anh ta giống như 1 kẻ ngốc hơn tôi nghĩ
=> chọn a
Answer:
He is more of a fool than I thought.
Đáp án: B
Giải thích: VÌ ở đây từ loại " fool " thuộc từ loại động từ mà cấu trúc ' than I thought ' thuộc cấp so sánh hơn, cần dùng tính từ nên chuyển thành " more of a fool " ( danh từ ), dịch ra sẽ là: " Anh ấy là kẻ ngốc hơn tôi tưởng ".

D
-Mệnh đề quan hệ rút gọn với to V: Khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có số thứ tự, thứ tự(late, only, first, second, third, last,.........) hoặc so sánh nhất
=>Ta lược bỏ đại từ quan hệ--------->Sau đó + to V
-Câu gốc: The winners are the first ones that make a fire
Chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn: The winners are the first ones to make a fire
D. to make.
Câu này đang ở thể bị động và động từ "make" được sử dụng dưới dạng bị động để thể hiện hành động sẽ được thực hiện bởi ai đó

1. oceanic (a): thuộc về biển, đại dương
- oceanic istitute: Viện Hải Dương
2. florist (n): người bán hoa
- Cần một danh từ đứng sau mạo từ để bổ nghĩa
- a + N số ít, bắt đầu bằng phụ âm
3. Unfortunately (adv): Không may
- Cần một trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu
- Vế sau có "darks clouds appperd: mây đen xuất hiện" và "we canceled the trip: chúng tôi hủy chuyến đi" -> mang ý tiêu tực -> Unfortunately: không may
4. heavily (adv): một cách nặng nề, dữ dội
- Cần một trạng từ đứng sau để bổ nghĩa cho động từ "rain"
5. information (n): thông tin
- some + N số nhiều/ không đếm được
- information là danh từ không đếm được -> không thêm s sau danh từ

B nhé
Đấy giống như là một câu hỏi lựa chọn vậy, giữa những thảm họa thiên nhiên thì cái nào phổ biến nhất ở đất nước của bạn
meaningful