K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Listen and read.(Nghe và đọc.) DO YOU KNOW…?A. The United Nations (UN) was created in 1945. It is an organisation of most of the world's countries. Its main goal is world peace. It also works to reduce poverty and improve people's lives in other ways. Viet Nam joined the organisation in 1977. Since then, our country has become more active and has participated in many UN activities including peacekeeping.B. UNICEF was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve health...
Đọc tiếp

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

DO YOU KNOW…?

A. The United Nations (UN) was created in 1945. It is an organisation of most of the world's countries. Its main goal is world peace. It also works to reduce poverty and improve people's lives in other ways. Viet Nam joined the organisation in 1977. Since then, our country has become more active and has participated in many UN activities including peacekeeping.

B. UNICEF was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve health and education of children. It particularly aims to support the most disadvantaged children all over the world. UNICEF's aim in Viet Nam is to protect children and make sure they are healthy, educated and safe from harm.

C. UNDP was formed in 1965 as part of the UN. It provides technical support, expert advice and training to help people in developing countries have a better life. In Viet Nam, UNDP works closely with the government to reduce poverty and improve people's lives.

D. The WTO was formed in 1995. It is the world’s largest international economic organisation. Viet Nam became a WTO member in 2007. Since then, our economy has achieved a high growth level. Viet Nam has also become more attractive to foreign investors.

1
9 tháng 9 2023

Tạm dịch:

A. Liên hợp quốc (UN) được thành lập vào năm 1945. Đây là một tổ chức của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mục tiêu chính của nó là hòa bình thế giới. Mặt khác nó cũng hoạt động để giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân. Việt Nam gia nhập tổ chức năm 1977. Kể từ đó, nước ta ngày càng năng động hơn và tham gia nhiều hoạt động của Liên hợp quốc trong đó có hoạt động gìn giữ hòa bình.

B. UNICEF được thành lập vào năm 1946. Tổ chức này hoạt động tại hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục cho trẻ em. Nó đặc biệt nhằm hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới. Mục tiêu của UNICEF tại Việt Nam là bảo vệ trẻ em và đảm bảo chúng được khỏe mạnh, được giáo dục và an toàn không bị tổn hại.

C. UNDP được thành lập năm 1965 với tư cách là một bộ phận của Liên hợp quốc. Nó cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyên gia và đào tạo để giúp người dân ở các nước đang phát triển có cuộc sống tốt hơn. Tại Việt Nam, UNDP phối hợp chặt chẽ với Chính phủ để xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời sống của người dân.

D. WTO được thành lập năm 1995. Đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới. Việt Nam trở thành thành viên WTO năm 2007. Từ đó đến nay, nền kinh tế nước ta đã đạt được mức tăng trưởng cao. Việt Nam cũng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

2. Read the text about WWF and complete the table.(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered...
Đọc tiếp

2. Read the text about WWF and complete the table.

(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)

The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats. These animals include the Indian elephant, the gorilla, the giant tortoise, and the giant panda. Currently, WWF has 5 million supporters worldwide. It works in more than 100 countries and supports around 1,300 environmental projects.

 

World Wide Fund for Nature (WWF)

Kind of organisation

(1)_______

Set up in

(2)_______

Aims

- (3)_______

- to build a future in which humans respect nature

Focus of their work

(4)_______

Number of projects supported

(5)_______

1
6 tháng 2 2023

1. non-governmental organisation

2. 1961

3. to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature

4. the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats

5. 1,300 

2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text.(Đọc văn bản về Tổ chức Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)The World BankThe World Bank is an international financial organisation founded (1) _____ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) _____ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9.000 employees...
Đọc tiếp

2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text.

(Đọc văn bản về Tổ chức Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)

The World Bank

The World Bank is an international financial organisation founded (1) _____ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) _____ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9.000 employees working in (3) _____ than 100 representative offices worldwide. It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA). Each has its own role in improving the (4) ____ standards of people in low-income countries. 

As a member, Viet Nam (5) _____ a strong relationship with the World Bank. Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport. health, education, banking and finance. These programmes and projects have (6) _____ contributed to Viet Nam's development.

1. a. at                      b. in                     c. on

2. a. connected        b. link                   c. relative

3. a. little                   b. more               c. few

4. a. live                    b. life                   c. living

5. a. has                    b. gets                 c. takes

6. a. effect                 b. effective          c. effectively

 

1
8 tháng 2 2023

1B

2A

3B

4C

5A

6C

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra...
Đọc tiếp

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Using conjunctions to give examples (Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ)

To give examples, you should use words like for example and such as. (Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).)

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma (For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy):

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.)

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas (Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:)

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.)

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. (Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.)

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. the way we communicate and work

(cách thức chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries

(làm việc ở nhà và làm việc với mọi người ở quốc gia khác)

14 tháng 8 2023

1. B

2. C

3. A

1: active

2: disadvantaged

3: better

4: largest

5: attractive

9 tháng 2 2023

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Men of the Trees was given a new name in…

(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)

a. 1975.

b. 1992

c. 1981

2. The ITF has helped to protect trees in…

(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)

a. the Amazon.

b. Kenya.

c. Australia.

3. National Tree Week started in…

(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)

a. 1981.

b. the 1990s

c. 1975.

4. Trees for Life has grown…

(Trees for Life đã trồng được …)

a. two thousand trees. (2.000 cây)

b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)

c. 35 million trees. (35 triệu cây)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.The brain of the average human weighs approximately 14 kilograms and consists of three main parts-the cerebrum, the cerebellum, and the brain stem. The cerebrum is by far the largest of the three parts, taking up 85% of the brain by weight. The outside layer of the cerebrum, 5 the cerebral cortex, is a grooved and bumpy surface covering the nerve cells...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The brain of the average human weighs approximately 14 kilograms and consists of three main parts-the cerebrum, the cerebellum, and the brain stem. The cerebrum is by far the largest of the three parts, taking up 85% of the brain by weight. The outside layer of the cerebrum, 5 the cerebral cortex, is a grooved and bumpy surface covering the nerve cells beneath. The various sections of the cerebrum are the sensory cortex, which is responsible for receiving and decoding sensory messages from throughout the body; the motor cortex, which sends action instructions to the skeletal muscles; and the association 10 cortex, which receives, monitors, and processes information. It is in the association cortex that the processes that allow humans to think take place.

The cerebellum, located below the cerebrum in the back part of the skull, is the section of the brain that controls balance and posture. The brain stem connects the cerebrum and the 15 spinal cord. It controls various body processes such as breathing and heartbeat.

Question: Which of the following is true about the cerebellum?

A. It is the outside layer of the cerebrum.

B. It is responsible for balance

C. It is located above the cerebrum

D. It controls breathing.

1
8 tháng 7 2017

Đáp án: B

2. Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words.(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)Since UNICEF set up an office in 1975 in Viet Nam, it has run projects in various fields to provide the highest possible support for children in our country. The organisation particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed. The following programmes help achieve the UNICEF's...
Đọc tiếp

2. Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words.

(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)

Since UNICEF set up an office in 1975 in Viet Nam, it has run projects in various fields to provide the highest possible support for children in our country. The organisation particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed. The following programmes help achieve the UNICEF's education aims for Viet Nam.

Education for Disadvantaged Young People

UNICEF helps disadvantaged teenagers continue their education by offering them job training and career advice. They are also taught essential skills for the job market.

Providing Education Opportunities for Children with Disabilities

This programme gives children with disabilities a chance to get access to and benefit from a quality education. It also helps promote equal participation in society and a culture in which people respect each other.

Improving Learning Achievements

This is another practical programme supported by UNICEF. The aim is to better prepare children for the challenges in the future. UNICEF helps Viet Nam in joining regional educational programmes to improve children's learning achievements. When they leave school, they should have the necessary skills and knowledge to work in a fast-changing world.

1. create

a. make something happen 

b. increase something

c. refuse something

2. essential

a. usual

b. necessary

c. successful

3. respect

a. have a good opinion of somebody

b. look down on somebody

c. get on well with somebody

4. practical

a. connected with organisations

b. connected with ideas

c. connected with real situations

2
14 tháng 8 2023

1. a

2. b

3. a

4. c

10 tháng 9 2023

1. a

2. b

3. a

4. c

1. create (v): tạo ra

a. make something happen

(làm cho một cái gì đó xảy ra)

b. increase something

(tăng cái gì đó)

c. refuse something

(từ chối điều gì đó)

2. essential (adj): cần thiết

a. usual

(thường)

b. necessary

(cần thiết)

c. successful

(thành công)

3. respect (v): tôn trọng

a. have a good opinion of somebody

(có quan điểm tốt về ai đó)

b. look down on somebody

(khinh thường ai đó)

c. get on well with somebody

(có mối quan hệ tốt với người nào đó)

4. practical (adj): thực tiễn

a. connected with organisations

(kết nối với các tổ chức)

b. connected with ideas

(kết nối với các ý tưởng)

c. connected with real situations

(kết nối với các tình huống thực tế)