Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chon \(Ox\equiv AB,O\equiv A,\)goc tgian luc 8h, chieu (+) A->B
a,\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=60t\\xB=200-40t\end{matrix}\right.\)
b,\(\Rightarrow xA=xB=>t=2h\) vi tri gap nhau cach A: \(S=xA=60.2=120km\)
c, luc chua gap nhau \(\Leftrightarrow60t+40t=150\Rightarrow t=1,5h\)
Chọn trục toạ độ như hình vẽ, gốc toạ độ trùng với A.
a) Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng: \(x=x_0+v.t\)
Với xe A: \(x_A=60.t(km)\)
Với xe B: \(x_B=220-50.t(km)\)
b) Khi hai xe gặp nhau thì: \(x_A=x_B\)
\(\Rightarrow 60.t=220-50.t\)
\(\Rightarrow t=2(h)\)
Vị trí gặp nhau: \(x=60.2=120(km)\)
c) Hai xe cách nhau 10km suy ra:
\(|x_A-x_B|=10\)
\(\Rightarrow |60.t-220+50.t|=10\)
\(\Rightarrow |110.t-220|=10\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}110.t-220=10\\110.t-220=-10\end{array}\right.\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}t=\frac{23}{11}\left(h\right)\\t=\frac{21}{11}\left(h\right)\end{array}\right.\)
a) Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc tọa độ tại A.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
Phương trình chuyển động thẳng đều là: \(x=x_0+v.t\)
Với xe A: \(x_A=0+60.t\Rightarrow x_A=60.t (km)\)
Xe B: \(x_B=480-80.(t-1)\Rightarrow x_B=560-80.t (km)\)
b) Hai xe gặp nhau khi: \(x_A=x_B\)
\(\Rightarrow 60.t=560-80.t\)
\(\Rightarrow t = 4(h)\)
Vị trí gặp nhau: \(x=60.4=240(km)\)
c) Đồ thị tọa độ, thời gian.
Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
a,Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=54t(km,h)\)
\(x_2=28+40t(km,h)\)
b,Đổi 30 phút =0,5 h
Vị trí của mỗi xe cách A sau thời gian 30 phút kể từ lúc khởi hành
\(x_1=54.0,5=27(km)\)
\(x_2=28+40.05=48(km)\)
Quãng đường đi dc của mỗi xe trong thời gian đó
\(s_1=54.0,5=27(km)\)
\(s_2=40.0,5=20(km)\)
c,Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow54t= 28+40t\Rightarrow t= 2 (h)\)
Vậy thời điểm 2 xe gặp nhau là sau thời điểm xuất phát 2h
Vị trí gặp cách A :54.2=108(km)
d,hai xe cách nhau 42 km
\(d=\left|x_1-x_2\right|\Rightarrow42=\left|14t-28\right|\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=5\left(h\right)\left(N\right)\\t=-1\left(h\right)\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 xe cách nhau 42 km sau 5h chuyển động
e, Nếu chọn gốc tọa độ tại B ta có phương trình chuyển động của mỗi xe
\(x_1=-28+54t(km,h)\)
\(x_2=40t(km,h)\)
Kiểm tra lại kết quả thu được nhờ đồ thị bằng cách giải phương trình:
x 1 = x 2 ⇔ 40t = 20 + 80(t – 2) ⇒ t = 3,5 h
Vậy ô tô đuổi kịp xe máy sau 3,5 h
Thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy là lúc: 6 h + 3,5 h = 9,5 h
Vị trí ô tô đuổi kịp xe máy là x M = 40.3,5 = 140 km
Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động
- Của xe máy xuất phát lúc 6 giờ:
s 1 = v 1 t = 40t;
x 1 = s 1 = 40t (với x0 = 0 )
- Của ô tô xuất phát lúc 8 giờ :
s 1 = v 2 (t – 2) = 80(t – 2) với t ≥ 2;
x 2 = x 0 + s 2 = 20 + 80(t – 2)
Chọn A
A là mốc → tọa độ ban đầu của 2 xe là x0A = 0 km; x0B = 15 km
Hai xe chuyển động theo chiều dương
→ vA = 40 km/h; vB = 35 km/h
Phương trình chuyển động của vật là x = xo + vt
→ Phương trình chuyển động của ôtô chạy từ A và B lần lượt là
xA = 40t; xB = 15 + 35t
Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=60t(km,h)\)
\(x_2=10+40t(km,h)\)
Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow60t=10+40t\Rightarrow t= \dfrac{1}{2} (h)\)
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là\(\dfrac{1}{2}\left(h\right)\)
Vị trí gặp cách A :60.\(\dfrac{1}{2}=30\)(km)