K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2018

1. silic nguyên chất hiếm tìm thấy trong tự nhiên, thông thường nó nằm trong dạng silic điôxít (SiO2). Các tinh thể silic nguyên chất tìm thấy trong tạp chất của vàng hay dung nham núi lửa

2.

  • Gốm/men sứ - Là vật liệu chịu lửa sử dụng trong sản xuất các vật liệu chịu lửa và các silicat của nó được sử dụng trong sản xuất men sứ và đồ gốm.
  • Thép - Silic là thành phần quan trọng trong một số loại thép.
  • Đồng thau - Phần lớn đồng thau được sản xuất có chứa hợp kim của đồng với silic.
  • Thủy tinh - Silica từ cát là thành phần cơ bản của thủy tinh. Thủy tinh có thể sản xuất thành nhiều chủng loại đồ vật với những thuộc tính lý học khác nhau. Silica được sử dụng như vật liệu cơ bản trong sản xuất kính cửa sổ, đồ chứa (chai lọ), và sứ cách điện cũng như nhiều đồ vật có ích khác.
  • Giấy nhám - Cacbua silic là một trong những vật liệu mài mòn quan trọng nhất.
  • Vật liệu bán dẫn - Silic siêu tinh khiết có thể trộn thêm asen, bo, gali hay phốtpho để làm silic dẫn điện tốt hơn trong các transistor, pin mặt trời hay các thiết bị bán dẫn khác được sử dụng trong công nghiệp điện tử và các ứng dụng kỹ thuật cao (hi-tech) khác.
  • Trong các photonic - Silic được sử dụng trong các laser để sản xuất ánh sáng đơn sắc có bước sóng 456 nm.
  • Vật liệu y tế - Silicon là hợp chất dẻo chứa các liên kết silic-ôxy và silic-cacbon; chúng được sử dụng trong các ứng dụng như nâng ngực nhân tạo và lăng kính tiếp giáp (kính úp tròng).
  • LCD và pin mặt trời - Silic ngậm nước vô định hình có hứa hẹn trong các ứng dụng như điện tử chẳng hạn chế tạo màn hình tinh thể lỏng (LCD) với giá thành thấp và màn rộng. Nó cũng được sử dụng để chế tạo pin mặt trời.
  • Xây dựng - Silica là thành phần quan trọng nhất trong gạch vì tính hoạt hóa thấp của nó. Ngoài ra nó còn là một thành phần của xi măng.
8 tháng 12 2019

Dạng 1Câu 1: Nguyên tố thứ 2 của vỏ trái đất là ?A. Oxi                    B. Cacbon               C. Silic                  D. SắtCâu 2: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của silic ?A. Chất rắn       B. Dẫn điện kém       C. Màu trắng bạt        D. Có tính bán dẫnCâu 3: Silic được sử dụng làmA. Điện cực           B. Trang sức          C. Pin mặt trời         D. Đồ dùng học tậpCâu 4: Silic là phi kim hoạt động hoá...
Đọc tiếp

Dạng 1

Câu 1: Nguyên tố thứ 2 của vỏ trái đất là ?

A. Oxi                    B. Cacbon               C. Silic                  D. Sắt

Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của silic ?

A. Chất rắn       B. Dẫn điện kém       C. Màu trắng bạt        D. Có tính bán dẫn

Câu 3: Silic được sử dụng làm

A. Điện cực           B. Trang sức          C. Pin mặt trời         D. Đồ dùng học tập

Câu 4: Silic là phi kim hoạt động hoá học

A. Yếu hơn cacbon                     B. Mạnh hơn clo 

C. Mạnh hơn cacbon                  D. Mạnh hơn oxi

Câu 5: Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau 

A. SiO2 và SO2                       B. SiO2 và H2O

C. SiO2 và NaOH                    D. SiO2 và H2SO4

Câu 6: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất

A. Đá vôi, đất sét, thuỷ tinh

B. Đồ gốm, thuỷ tinh, si măng

C. Hidrocacbon, thạch anh, thuỷ tinh

D. Thạch anh, đất sét, đồ gốm

Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc

A. Nguyên tử khối tăng dần

B. Tính kim loại tăng dần

C. Điện tích hạt nhân tăng dần

D. Tính phi kim tăng dần

Câu 8: Số thứ tự chu kì trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết

A. Số thứ tự của nguyên tố

B. Số hiệu nguyên tử

C. Số electron lớp ngoài cùng

D. Số lớp electron

Câu 9: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. Số electron lớp ngoài cùng

B. Số lớp electron

C. Số hiệu nguyên tử

D. Số thứ tự của nguyên tố

1
21 tháng 2 2023

Dạng 1

Câu 1: Nguyên tố thứ 2 của vỏ trái đất là ?

A. Oxi                    B. Cacbon               C. Silic                  D. Sắt

Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của silic ?

A. Chất rắn       B. Dẫn điện kém       C. Màu trắng bạt        D. Có tính bán dẫn

Câu 3: Silic được sử dụng làm

A. Điện cực           B. Trang sức          C. Pin mặt trời         D. Đồ dùng học tập

Câu 4: Silic là phi kim hoạt động hoá học

A. Yếu hơn cacbon                     B. Mạnh hơn clo 

C. Mạnh hơn cacbon                  D. Mạnh hơn oxi

Câu 5: Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau 

A. SiO2 và SO2                       B. SiO2 và H2O

C. SiO2 và NaOH                    D. SiO2 và H2SO4

Câu 6: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất

A. Đá vôi, đất sét, thuỷ tinh

B. Đồ gốm, thuỷ tinh, si măng

C. Hidrocacbon, thạch anh, thuỷ tinh

D. Thạch anh, đất sét, đồ gốm

Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc

A. Nguyên tử khối tăng dần

B. Tính kim loại tăng dần

C. Điện tích hạt nhân tăng dần

D. Tính phi kim tăng dần

Câu 8: Số thứ tự chu kì trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết

A. Số thứ tự của nguyên tố

B. Số hiệu nguyên tử

C. Số electron lớp ngoài cùng

D. Số lớp electron

Câu 9: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. Số electron lớp ngoài cùng

B. Số lớp electron

C. Số hiệu nguyên tử

D. Số thứ tự của nguyên tố

9 tháng 4 2017

1. Trạng thái thiên nhiên

Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất

Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).

Thí dụ: Si + O2 —> SiO2

3. Ứng dụng

làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.



9 tháng 4 2017

Bài 1. Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng.

1. Trạng thái thiên nhiên

Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất

Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).

Thí dụ: Si + O2 —> SiO2

3. Ứng dụng

làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.

13 tháng 4 2021

-axit cacbonic 

+tính chất hóa học:

- H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 chỉ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt, bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối.

- H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O.

-điều chế:(SGK)

-Ứng dụng:

-  CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măngr..

-  Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,..

-  NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...-  NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...-  NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...
13 tháng 4 2021

giúp vs!!!!!!!

19 tháng 2 2019

Đáp án: D

Silic dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn nên silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời

17 tháng 11 2021

D nhé BaCl2 và H2SO4

15 tháng 4 2019

Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không có xảy ra phản ứng với nhau)? *1 pointNa3PO4 và Ca(OH)2Ba(OH)2 và Na2SO4KOH và Na2CO3NaOH và HClBazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là: *1 pointTác dụng với axit tạo thành muối và nướcBị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nướcLàm quỳ tím hoá xanhTác dụng với oxit axit tạo thành muối và nướcDung dịch NaOH phản ứng được với kim loại: *1...
Đọc tiếp

Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không có xảy ra phản ứng với nhau)? *
1 point
Na3PO4 và Ca(OH)2
Ba(OH)2 và Na2SO4
KOH và Na2CO3
NaOH và HCl
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là: *
1 point
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Làm quỳ tím hoá xanh
Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại: *
1 point
Al
Cu
Mg
Fe
Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) *
1 point
CuSO4 và NaCl
CuSO4 và KOH
AlCl3 và Mg(NO3)2
MgCl2 và Ba(NO3)2
Dùng dung dịch KOH phân biệt được hai muối *
1 point
NaCl và MgCl2
NaNO3 và Li2CO3
NaCl và BaCl2
Na2SO4 và Na2CO3
cho 1 lượng mạt sắt dư vào dd HCl , phản ứng xong thu được 6,72 lít khí (đktc) . Khối lượng sắt tham gia phản ứng là *
1 point
17,8g
19,8g
18,6 g
16,8g
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng được với nước vừa tác dụng được với axit. *
1 point
Na2O , MgO , CaO , SO2
N2O5 , MgO , CO , ZnO
Na2O, BaO, CaO , K2O
P2O5 ,SO2 , K2O , Na2O
Khi cho dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa 1 ít CuO , hiện tượng quan sát được : *
1 point
CuO bị hòa tan tạo thành dd màu vàng nâu.
CuO bị hòa tan tạo thành dd màu xanh lam.
Tùy chọn CuO bị hòa tan có khí thoát ra.
Không có hiện tượng gì.1
Cặp chất nào tác dụng được với nhau tạo ra hợp chất khí. *
1 point
Fe và dd HCl.
Tùy chọn 1Cu và H2SO4 đặc nóng.
MgO và HCl.
Zn và dd H2SO4.
Cho 100g dung dịch HCl 14,6% phản ứng hoàn toàn với MgO . Hỏi khối lượng MgO tham gia phản ứng là bao nhiêu : ( Cho Mg = 24 , O = 16 , H = 1 , Cl = 35,5 ) *
1 point
8 gam
16 gam
14,6 gam
4 gam
Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng? 1. CaCl2 + Na2CO3 2. CaCO3 + NaCl 3. NaOH + HCl 4. NaOH + KCl *
1 point
2 và 4
3 và 4
2 và 3
1 và 2
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: *
1 point
Na2SO4 và K2SO4
Na2CO3 và K3PO4
Na2SO4 và BaCl2
Na2SO4 và Fe2(SO4)3
Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl? *
1 point
Dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2
Dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl
Dung dịch NaNO3 và CaCl2
Dung dịch KCl và dung dịch NaNO3
Cho 50 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là: *
1 point
11,2 lít
2,24 lít
1,12 lít
22,4 lítchọn 1
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là: *
1 point
Có khí thoát ra
Có kết tủa đỏ nâu
Có kết tủa màu trắng
Có kết tủa trắng xanh
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: *
1 point
P2O5
CO2
SO2
Na2OChất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là *
1 point
K2O
CuO
CaO
P2O5
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit ? *
1 point
H2
SO2
N2
CO2
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là: *
1 point
19,7 gam
19,3 gam
19,5 gam
19 gam
Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6 %. Khối lượng ddịch HCl đã dùng là: *
1 point
60 gam
40 gam
50 gam
7, 3 gam

0