Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. They _________play_____ (play) football and basketball at school.
2. My father ______reads________ (read) the newspaper every morning.
3. We _______have_______ (have) English, Maths and Science on Monday.
4. She never _____does_________(do) her homework.
5. I ______go________ (go) swimming twice a week.
6. Cars ____are__________ (be) more expensive than motorbikes.
7. Jane always _____has_________ (have) breakfast at 6 o’clock.
8 He usually _______watches_______ (watch) TV after dinner.
9. London _____is_________ (be) a very big country.
10. I ______am________ (be) a student and my parents ___are ___________ (be) teachers.
11.She ___is___ (be)my lovely sister.
12_____Are_ (be) they tired?
13.My teachers __aren't____ (not be ) tall.
14.We ___are___ (be)new students.
15.____Are__ (be)you 11 years old?
16. Today __isn't____ (not be) windy.
17.It ___isn't___ (not be) right.
18.The carrots ___are___(be) orange.
19.He ____is__ (be)good at English.
20. This computer __isn't____ (not be ) new.
21. I ____am not__ (not be) strong
VINABEUTA TRƯỜNG LÀ một trường quốc tế cho sinh viên từ năm 1 đến năm 12. nó có các tòa nhà lớn và trang thiết bị hiện đại. mỗi dy , học sinh học tiếng Anh với tiếng Anh với tiếng Anh teachers.In buổi chiều họ tham gia nhiều điều thú vị inteer clups . họ chơi bóng rổ , bóng đá , cầu lông . Một số sinh viên cretive làm bản vẽ và các bức tranh trong clup nghệ thuật.
1. My brother plays football very well
=> My brother is a good footbal player.
2.Mai like playing badminton most
= Badminton is Mai's favourite sport
4. Children take part in many after-school activities when school finishes
= Children do many after-school activities when school finishes.
5. Lan is very good at basketall
= Lan can play basketball well.
Rewrite the followin sentences,beginning as shown, so that the meaning stays the same
1. My brother plays football very well.
My brother is a very good football player.
2.Mai likes playing badminton most.
Badminton is Mai's favourite sport.
3. Sports and games are very important in children's lives.
Sports and games play an important role in children's lives.
4. Chidren take part in many after-school activities when school finhishes.
Children do many after-school activities when school finishes.
5. Lan is very good at basketball
Lan can play basketball very well.
1. Peter lives in Canada. (thông tin ở dòng 1 )
2. Peter goes swimming every Wednesday. (thông tin ở dòng 4)
3. No, it isn't ( thông tin ở dòng 6)
4. Peter goes to a surfing club after school on Tuesdays and Thursdays.(thông tin ở dòng 9)
5. Rob goes to the beach and learn how to surf.( thông tin ở dòng cuối)
6. Yes, he does
1. He lives in Canada.
2. Every Wednesday.
3. No, it isn't
4. He goes to a surfing club after school on Tuesdays and Thursdays.
5. The beach
6. Yes, he does.
Mình nghĩ câu này diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. nên dùng thì hiện tại đơn thì hợp lí hơn. Tại đây không phải chỉ rõ là đang xảy ra hay câu mệnh lệnh, đề nghị cũng không sắp diễn ra ở tương lai gần sắp tới.
=>1.they______play______(play)football and basketball at school
nếu diễn tả thói quen thì thường sẽ có trạng từ tần suất để tránh hiểu lầm
còn câu trên ko có dấu hiệu nhận biết nên khá khó cho hs lớp sáu e nhé
nhưng về lý thuyết thì đúng là câu này nên sử dụng hiện tại đơn nhé