Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. didn't do
2. wasn't - didn't feel
3. Lisa taught the kids English in the area.
4. We donated some food and vegetables to a nursing home.
1 didn't do
2 isn't , don't feel
3 lisa taugh the english to the kids in area
4 we donated some food and vegetables to a nursing home
1.When we (be)were small, our family (live)lived in the countryside
.2.- Miss Trang is in hospital.- Yes, I know, I ( visit )will visit her tomorrow.
3.I (read) am reading an interesting book at the moment.
4.Look at those black clouds. It (rain)is raining .
5.I (not invite)don't invite her to the party because I (forget)forget f her phone number.
6.Look! Our new teacher (come)is coming . She (have)has long black hair.
7.They (work)worked very hard when they(be) were young.
8.We (have)will have a small party next Sunday. Would you ( come)to come ?
9.Last year my brother (spend)spent his summer holiday (do) done volunteer work.
1. Mr.Hung alwways (go) ....goes...... work by bus.
2. How about (read) ...reding....... comic book ?
3. My family used to (live).......live... in Hue.
4. Last night , I (do) ....did..... my home work.
5. We should (do) ...do..... this work.
6. She (be) .... a good student last year
7. Minh (not talk)........ in class
Trả lời:
Bài 1: Bài tập về các thì
1. have been learning
2. was not working/ were not
3. want to pass/ am going to study
4. sent
5. was/ think/ have learned
6. went/ had not enjoyed
7. was doing/ met
8. noed
9. have/ had
10. am revising
11. have already begun
12. think/ will do
13. is/ is not
14. pass/ will start
15. will go
16. can see/ have become
~Học tốt!~
Tạm dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng Bảy năm ngoái. Đó là khi chị gái của tôi và bạn trai của cô ấy quyết định
kết hôn, và bố mẹ tôi đã tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời tại nhà của chúng tôi để ăn mừng.
Đầu tiên, tôi và mẹ đi mua đồ ăn và thức uống. Lúc sáu giờ tối, bạn bè của chị gái tôi đến dự tiệc. Lúc bảy
giờ tối, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau đó chúng tôi nấu khoai tây và bánh mì kẹp thịt. Đó là
một đêm rất ấm áp. Chúng tôi ăn thức ăn và sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa - đó là một bất ngờ lớn. Cuối
cùng, vào khoảng 11 giờ tối, mọi người đều về nhà.
Có khoảng hai mươi người và tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ. Chỉ có con chó của chúng
tôi là không thích bữa tiệc. Nó ấy ở trong nhà - nó ấy không thích tiếng ồn của pháo hoa! Đó là một buổi tối
tuyệt vời và tôi thực sự vui.
Jack
1.Because his big sister and her boyfriend decided to get married, so his parents had a party to celebrate.
(Vì chị gái lớn và bạn trai quyết định kết hôn nên bố mẹ cậu ấy đã mở tiệc ăn mừng.)
2. Their dog didn’t enjoy the party.
(Con chó của họ không thích bữa tiệc.)
1, He worked in Ha Noi last year
when did he worked in Ha Noi.
2, I studied English last night
what did you do last night.
3, We watched a baseball game on TV last night
What did they watch last night on television?
4, He went home at 10 o'clock last night
what did time you come home last night?
5, She bought meat and carrots for dinner
What does she buy for dinner?
6, She stayed at home all day yesterday
where is she all yesterday ?
7. I received a lot of letters from my friends last month
What did you get from friends last month?
Ngày 12 tháng 7
Hôm nay tôi nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ của cô ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của anh ấy. Cô là người Mỹ Liz và bố mẹ cô từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc tại một trường học ở Hà Nội. Ông là một giáo viên tiếng Anh. Gia đình Robinson thuê một căn hộ bên cạnh nhà của họ.
Tuần trước, gia đình Robinson chuyển đến một căn hộ mới. Nó ở phía bên kia của Hà Nội. Tôi nhớ bạn Liz nhưng anh ấy sẽ đến thăm tôi vào tuần tới. Giao tiếp với nhau sẽ không khó.
Liz bằng tuổi anh. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện với nhau. Tôi dạy cô ấy tiếng Việt. Thỉnh thoảng chúng tôi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của chúng ta ngày càng tốt hơn.
Liz giúp tôi thu thập tem. Cô luôn tự cho mình những con tem từ những lá thư cô nhận được. Bạn của cô ở New York cũng cho mình một số tem.
Tuần tới, cô ấy sẽ cho tôi một số tem và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.
Trong phiên bản lại sau khi cho đúng:
a) Liz sống cách Ba một quãng đường dài.
=> ................................................ ............................
b) Liz học tiếng Việt ở Mỹ.
=> ................................................ ........................
c) Liz thu thập tem.
=> ................................................ ...................
d) Dì của Liz sống ở Việt Nam.
=> ................................................ .............................
e) Robinsons chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh.
=> ................................................ ..............................
f) Robinsons di chuyển. Bây giờ Ba hạnh phúc.
=> ................................................ ..............................
g) Ba sẽ không bao giờ gặp lại Liz.
=> ................................................ .............................
1. Thanh wasn't at home last night.
2. My performance was not really good. I did not feel happy about it.
3. Lisa / English / taugh / the kids / to / in area / the / .
→ Lisa taught the kids English in the area.
4. some / We / food / donated / and vegetables / a / to / nursing home / .
→ We donated some food and vegetables to a nursing home