K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2021

Câu 31: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

A. 89,6 lít              B. 44,8 lít                   C. 22,4 lít             D. 11,2 lít

Câu 32: Cho 5,4 g Nhôm phản ứng với H2SO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được Al2(SO4)3 và khí H2. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là

A.4,48 lít                          B.6,72 lít                 C.8,96 lít                  D.Không xác định được

23 tháng 12 2021

B

 

19 tháng 3 2022

\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1mol\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

0,5         1                    0              0

0,5         0,75               0,25        0,75

0            0,25               0,25        0,75

\(V_{H_2}=0,75\cdot22,4=16,8l\)

Chọn B

19 tháng 8 2023

\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)

Theo PTHH có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

=> Chọn D

19 tháng 6 2021

Bài 1 : 

Sửa đề : 10.8 (g) 

\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(LTL:\dfrac{0.4}{2}>\dfrac{0.5}{3}\Rightarrow Aldư\)

\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)

 

19 tháng 6 2021

Gọi CTHH là $Y_2O$
Ta có :

$M =2 Y + 16 = 31.M_{H_2}  = 31.2 = 62$

$\Rightarrow Y = 23(Natri)$
Đáp án B

giải giúp e đi ạbt1/  sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g bt2/   khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2 bt3/    khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau:  Fe2O3 + 3CO ->...
Đọc tiếp

giải giúp e đi ạ

bt1/  sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g

 

bt2/   khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2

 

bt3/    khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau:  Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2.   Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?

 

bt4/    cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng:    2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2.    Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc 

 

bt5/     nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi

5
10 tháng 8 2016

ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol

bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe

ta có nFe= 0,6 mol

vậy mFe=0,6.56=33,6

 

 

10 tháng 8 2016

bt2) ta có nFe=1,12:56=0,02 mol

PTHH: Fe203+3CO\(\rightarrow\)2Fe+CO2

                                  0,02\(\rightarrow\)0,01(mol)

VCO= 0,01. 22,4=0,224(lít)

BT
28 tháng 12 2020

a)  2Al  +  3H2SO4 → Al2(SO4)3   + 3H2

b) nH2 =\(\dfrac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol 

Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nH_2.2}{3}\)= 0,8 mol

=> mAl phản ứng = 0,8.27= 21,6 gam

c) nAl2(SO4)3 = 1/2 nAl = 0,4 mol

=> m Al2(SO4)3 = 0,4. 342 = 136,8 gam

28 tháng 12 2020

a) 2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑

b) mAl=21,6gmAl=21,6g

c) mAl2(SO4)3=136,8gmAl2(SO4)3=136,8g

Giải thích các bước giải:

a) Phương trình hoá học:

2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑

b) Số mol H2H2 sinh ra sau phản ứng:

nH2=VH222,4=26,8822,4=1,2molnH2=VH222,4=26,8822,4=1,2mol

Dựa vào phương trình hóa học ta được:

nAl=23nH2=23⋅1,2=0,8molnAl=23nH2=23⋅1,2=0,8mol

Khối lượng AlAl tham gia phản ứng:

mAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6gmAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6g

c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:

nAl2(SO4)3=13nH2=13⋅1,2=0,4molnAl2(SO4)3=13nH2=13⋅1,2=0,4mol

Khối lượng muối tạo thành:

mAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.MAl2(SO4)3=0,4.342=136,8gmAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.MAl2(SO4)3=0,4.342=136,8g

 

 

19 tháng 4 2022

2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2

0,1----------------------0,075----0,15

n H2=0,15 mol

=>mAl=0,1.27=2,7g

=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g

19 tháng 4 2022

a) PTHH: \(2Al+3H_2SO_2\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

c) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)

27 tháng 4 2022

a) Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

b) \(n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125\left(mol\right)\)

PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

         0,125->0,125-->0,125-->0,125

=> VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)

\(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(l\right)\)

c) Sản phẩm là Magie sunfat và khí hidro

\(m_{MgSO_4}=0,125.120=15\left(g\right)\)

mH2 = 0,125.2 = 0,25 (g)

d) 

\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,125}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2

Gọi số mol CuO bị khử là a (mol)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

               a--->a-------->a

=> 16 - 80a + 64a = 14,4 

=> a = 0,1 (mol)

=> nH2(pư) = 0,1 (mol)

=> \(H=\dfrac{0,1}{0,125}.100\%=80\%\)

 

2 tháng 11 2023

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3\left(mol\right)\)

PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al}=2.27=54\left(g\right)\)

b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=3.98=294\left(g\right)\)