Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thời gian tụ phóng điện đc tính từ lúc điện tích của tụ cực đại đến khi bằng 0, tức là T/4
Ban đầu: \(T_1=2\pi\sqrt{LC}\)
Lúc sau: \(T_2=2\pi\sqrt{2LC}\)
\(\Rightarrow \dfrac{T_2}{T_1}=\sqrt 2 \Rightarrow T_2=\sqrt 2 T_1\)
\(\Rightarrow \Delta t'=\sqrt 2 \Delta t\)
Đáp án C
- Các lực tác dụng lên thanh gồm: Trọng lực P → (đặt ở giữa thanh, hướng xuống); lực căng dây T →
(đặt ở B, hướng lên); phản lực của thanh Q → (đặt ở A, hướng lên).
- Áp dụng quy tắc momen lực, ta có
Đáp án B
+ Khi electron vào trong 2 bản tụ thì chịu tác dụng của lực điện có phương thẳng đứng và chiều ngược với vecto E.
+ Theo phương ngang thì electron không chịu tác dụng của lực nào nên nó chuyển động thẳng đều với vận tốc v x = v.
+ Quỹ đạo electron là đường cong parabol khi ra khỏi bản tụ và vận tốc là
® j = 60 0
Chọn đáp án C
Vo = 5.104 km/s = 5.107 m/s.
Giả sử cường độ điện trường giữa hai bản kim loại có chiều hướng lên trên. Do hạt điện tích chuyển động là electron q < 0 nên lực điện trường tác dụng lên điện tích có chiều hướng xuống dưới. Bỏ qua tác dụng của lực cản và trọng lực nên chỉ còn lực điện trường tác dụng làm điện tích chuyển động.
Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại:
Gia tốc của e:
Xét hệ trục Oxy: Chọn gốc tọa độ tại O, chọn gốc thời gian vào lúc electron bắt đầu chuyển động.
+ Ox: Không có lực tác dụng theo phương Ox nên electron chuyển động đều theo phương này: HA = vox.t = vot
+ Oy:
1.
trong 1 trang có nhiều đoạn, nên mỗi đoạn bạn có thể chọn 1 khoảng lề đoạn thích hợp.
khí nitơ