Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
động từ khuyết thiếu là những động từ thường đc dùng với động từ khác để diễn tả khả năng thực hiện hành động , khả năng xảy ra của sự việc , hay sự bắt buộc , cấm đoán v.v...
cái còn lại ko chắc lắm .
1) Was the meal cooked by my mother ?
2) The book don't be taken
3) English is taught in every primary school
4) Tea is drunk in the countryside by farmers everyday
5) The boy is given an apple by me
-They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
➤ A tree was planted in the garden (by them).
-Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
1. Computers were repaired yesterday by Salim at the shop (lưu ý: Adverbs of time + By O + Adverbs of place)
2. Chess is played all over the world (những chủ ngữ ko xác định như they, people,... thì ko cần thêm vào cuối câu bị động)
3. The first Iphone was made by Steve Jobs
4. Rice is grown in Vietnam
1. The doctor ordered him to take a long rest.
=> He was ordered to take a long rest by the doctor.
2. Lighting struck the house.
=> The house was struck by lighting.
3. The teacher won't correct the exercise tomorrow.
=> The exercise won't be corrected by the teacher tomorrow.
4. Mary has operated Tom since ten o'clock.
=> Tom has been operated by Mary since ten o'clock.
I. Chuyển câu chủ động sang câu bị động.
1. Science and teachnology have completely changed human life.
=> Human life has been completely changed by Science and technology.
2. Please wait here until they examine your luggage.
=> Please wait here until your luggage is examined.
II. Chuyển các câu hỏi sau sang thể bị động.
1. How are you going to deal with this problem?
=> How is this problem going to be dealt with?
2. I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.
=> I wonder wheather Susan or Jane will be chosen by the board of directors for the position.
1. Soccer was played by them.
2. Lan was met last night.
3. Chinese can be spoken by Mai.
4. Your homework must be done by you
( câu 3 và 4 vì dùng ĐTKT ở câu chủ động nên chuyển sang bị động vẫn nên để ở ĐTKT)
Chuyển các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn:
1.They played soccer
=> SOCCER WAS PLAYED
2.I met Lan last night.
=> Lan was met me last night
Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai hoặc động từ khuyết thiếu:
1.Mai can speak Chinese.
=> Chinese can be spoken by Mai
2.You must do your homework.
=> Your homework must be done by You
1.Khi đặt câu hỏi trong thể bị động:
Từ 'be' và từ 'will', từ nào đứng trước?
will đứng trước
2.Nêu cấu trúc của 2 thể bị động và chủ động.
chủ động: S+V
bị động: S+be+V3/ed
3.Nêu sự khác nhau giữa 2 thể trên.
4.Địnnh nghĩa 2 thể bị động và chủ động.
CÂU CHỦ ĐỘNG: Là dạng câu mà chủ từ của câu là người / vật thực hiện hành động – gây ra tác động lên người hoặc vật khác.
CÂU BỊ ĐỘNG: Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
Cảm ơn!