K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2016

 4Na + O2 ------------> 2Na2O ( cần nhiệt độ ) 
2. Na2O + H2SO4 ------> Na2SO4 + H2O 
3. Na2O + H2O -----> 2NaOH 
4. Na2O + H2CO3 ------> Na2CO3 + H2O 
5. 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O 
6. Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH 
7. Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> 2NaOH + CaCO3 
8. 2NaOH + H2CO3 ----> Na2CO3 +2H2O 
9. NaOH + HCl ---> NaCl +H2O 
10. Na2CO3 + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3 
11. Na2SO4 + BaCl2------> 2NaCl + BaSO4 
bổ sung phương trình 12. từ NaCl thành Na2SO4 : 
2NaCl + Ag2SO4 ---> Na2SO4 + 2AgCl 

1. Tổng số hạt trong nguyên tử M3+ là 37. Xác định kí hiệu nguyên tử M. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn? 2. Tổng số hạt trong hợp chất MX2 là 140. Số hạt trong M ít hơn số hạt trong X là 16. Biết M tạo ion M2+, X tạo ion X-. Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn 3. X có 2 đồng vị X1, X2. X1 chiếm 96 phần trăm. Đồng vị X1 kém đồng vị X2 là 2 nơtron và nguyên tử khối trung bình là 40,08. Xác định số...
Đọc tiếp
1. Tổng số hạt trong nguyên tử M3+ là 37. Xác định kí hiệu nguyên tử M. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn?
2. Tổng số hạt trong hợp chất MX2 là 140. Số hạt trong M ít hơn số hạt trong X là 16. Biết M tạo ion M2+, X tạo ion X-. Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn
3. X có 2 đồng vị X1, X2. X1 chiếm 96 phần trăm. Đồng vị X1 kém đồng vị X2 là 2 nơtron và nguyên tử khối trung bình là 40,08. Xác định số khối của đồng vị.
4.X có 3 đồng vị. Biết đồng vị 1 có 12 nơtron, chiếm 78,6 phần trăm. Đồng vị 2 có 13 nơtron chiếm 10,1 phần trăm. Đồng vị 3 có 14 nơtron, nguyên tử khối trung bình là 24,32. Xác định cấu hình của X và số khối của mỗi đồng vị
5. Cho tổng số hạt trong hợp chất M2X là 140. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 64. Biết số hạt mang điện trong M nhiều hơn X là 22. Tổng số hạt trong M nhiều hơn X là 34. Xác định cấu hình electron của M,X
2
17 tháng 10 2017

1) Gọi M(p; e; n)

M3+ + 3e ---> M

37 hạt....................40 hạt

Ta có: \(\dfrac{40}{3,5}\le p\le\dfrac{40}{3}\)

\(\Leftrightarrow12,4\le p\le13,3\)

=> p = e = 13 (Al)

=> n = 40 - 2p = 14

=> A = p+ n = 27

KHNT: \(^{27}_{13}Al\)

CHe Al (Z = 13) : \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)

=> Ô số 13, CK3, nhóm IIIA trong bảng HTTH.

17 tháng 10 2017

Câu 3)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{96X_1+4X_2}{100}=40,08\\X_1=X_2-2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1=40\\X_2=42\end{matrix}\right.\)

Vậy ....

\(a.\\ \left\{{}\begin{matrix}P+N+E=92\\\left(P+E\right)=1,7059N\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=92\\2P-1,7059N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=29\\N=34\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=29+34=63\left(đ.v.C\right)\\ m_X=0,16605.10^{-23}.63=10,46115.10^{-23}\left(g\right)\\ Vì:\overline{NTK}_X=63,54\\ \Leftrightarrow\dfrac{63.73\%+A_{X2}.27\%}{100\%}=63,54\\ \Leftrightarrow A_{X2}=65\left(đ.v.C\right)\\ Kí.hiệu.2.đồng.vị:\left\{{}\begin{matrix}X1:^{63}_{29}Cu\\X2:^{65}_{29}Cu\end{matrix}\right.\)

7 tháng 11 2018

Đáp án C.

Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.

Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.

+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra:

2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164                                (1)

+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra:

 (4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52                         (2)

+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra:

 (p + n) - (p’ + n’) = 23                                (3)

+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra:

(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7                (4)

Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 M là kali; p’ = 8 X là oxi.

Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.

21 tháng 8 2023

Cho số ngtu `X_1`  là `3`

`->` Số ngtu `X_2` là `1`

Đặt số neutron `X_1,X_2` lần lượt là `x,y`

`->x=y-2(3)`

Tổng hạt là `4p+x+y=106(1)`

Số hạt mang điện hơn không mang điện là `30`

`->4p-(x+y)=30(2)`

`(1)(2)->x+y=38(4);p=68`

`(3)(4)->x=18;y=20`

`->` Số khối `X_1` là `18+68=86` và `X_2` là `20+68=88`

`->M_X={86.3+88.1}/{3+1}=86,5(g//mol)`

20 tháng 9 2016

1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra 

 p + e + n = 36  => 2p + n = 36

Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n

Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12

Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24

21 tháng 9 2016

2.

a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.

=> p+e+n=54  => 2p+n=54(1)

Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14

=> 2p-n=14(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ pt:

2p-n=14

2p+n=54

<=> p=17

       n=20

Vậy e=17, p=17, n=20

b, số hiệu nguyên tử Z=17

c, kí hiệu: Cl

17 tháng 8 2016

Tổng số hạt trong M là: 2Z + N; trong X là: 2Z' + N'.

Theo đề bài ta có: 2(2Z + N) + 3(2Z' + N') = 152 (1)

4Z + 6Z' - (2N + 3N') = 48 (2)

Z + N - (Z' + N') = 11 (3)

(2Z + N - 3) - (2Z' + N' + 2) = 11 (4)

Giải hệ các pt trên thu được: Z = 13 (Al); Z' = 8 (O) ---> Al2O3.

17 tháng 8 2016

Giải hệ là nhân vô đúng không ban???

22 tháng 10 2017

2(2PM+PX)+2NM+NX=140(1)

2(2PM+PX)=\(\dfrac{65,714}{100}.140=92\rightarrow\)2PM+PX=46(2)

-Thế (2) vào (1) ta được: 2NM+NX=48(3)

PM+NM-(PX+NX)=23(4)

-Từ (2,3) suy ra: 2(PM+NM)+PX+NX=94(5)

-Giải hệ (4,5) có được: PM+NM=39(M: K) và PX+NX=16(X:O)