Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những chú chim non / đang hót ríu rít trên vòm lá xanh rờn.
CN VN
Chị Sáu// đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc.
Cô giáo // đang giảng bài. (1đ)
Bài 1 :
a , Gió giật từng cơn.
b) Cành cây gãy răng rắc.
c) Mấy bà chị gọi nhau ý ới
Bài 2:đặt 2 câu kể "Ai làm gì?" có sử dụng phép so sánh và xác định rõ chủ ngữ (CN), vị ngữ( VN) trong câu em vừa đặt được :
Xuân đã đến mấy bà chị gọi nhau ý ới đi mua đồ sắm tết =))
Chúc bạn học giỏi nha
Đừng chê mình nhé mấy câu trên hơi buồn cười
a) Dựa vào phần ghi nhớ đã học, em tìm các câu đã cho, như sau:
- Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
- Căn nhà trống vắng.
- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
- Anh Đức, lầm lì, ít nói.
- Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
b) c) Xác định chủ ngữ vị ngữ của các câu.
a) Dựa vào phần ghi nhớ đã học, em tìm các câu đã cho, như sau:
- Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
- Căn nhà trống vắng.
- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
- Anh Đức, lầm lì, ít nói.
- Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
b) c) Xác định chủ ngữ vị ngữ của các câu.
- Kiểu câu Ai làm gì ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ?
- Kiểu câu Ai thế nào ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào?
- Kiểu câu Ai là gì ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì ? (là ai ? là con gì?)
a) Các câu kể "Ai thế nào?"
- Cánh đại bàng rất khỏe.
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng.
- Đôi chân của nó giông như cái móc hàng của cần cẩu.
- Đại bàng rất ít bay
b) Vị ngữ của các câu trên.
- Cánh đại bàng // rất khỏe
- Mỏ đại bàng // dài và rất cứng
- Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu
- Đại bàng // rất ít bay
c) Vị ngữ của các câu trẽn do: các cụm tính từ tạo thành.
a) Các câu kể "Ai thế nào?"
- Cánh đại bàng rất khỏe.
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng.
- Đôi chân của nó giông như cái móc hàng của cần cẩu.
- Đại bàng rất ít bay
b) Vị ngữ của các câu trên.
- Cánh đại bàng // rất khỏe
- Mỏ đại bàng // dài và rất cứng
- Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu
- Đại bàng // rất ít bay
c) Vị ngữ của các câu trẽn do: các cụm tính từ tạo thành.
Câu kể Ai thế nào ?
Mẹ em/ rất hiền lành và tốt bụng
CN VN
Câu kể Ai làm gì ?
Ông em/ đang cho gà ăn
CN VN
HT
1. - Bác ấy là nhân tài.
- Chúng em đang ôn bài.