Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

n NO = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi chất rắn sau khi nung trong ống sứ với CO là hỗn hợp B nặng 19,2 gam.
Vì khi B phản ứng với HNO3 sinh ra 0,1 mol NO và muối Fe(+3) nên B đã nhường cho HNO3 0,1 x 3 = 0,3 mol e.
Nếu B nhường 0,3 mol e này cho oxi nguyên tử thì toàn bộ nguyên tố Fe trong B sẽ trở thành Fe(+3) trong oxit Fe2O3.
Để nhận 0,3 mol e này, cần 0,15 mol oxi nguyên tử phản ứng với B nặng 0,15 x 16 = 2,4 gam. Vì thế, sau khi phản ứng của B với oxi nguyên tử, ta thu được Fe2O3 với khối lượng là:
19,2 + 2,4 = 21,6 gam.
--> n Fe2O3 = 21,6/160 = 0,135 mol --> n Fe = 0,135 x 2 = 0,27 mol
Gọi số mol mỗi oxit trong A là a mol.
Từ n Fe = 0,27 mol, ta có:
2a + 3a + a = 0,27
--> a = 0,045 mol
--> m1 = 0,045 x 160 + 0,045 x 232 + 0,045 x 72 = 20,88 gam.
Từ n Fe = 0,27 mol, ta có:
--> khối lượng nguyên tố Fe trong B = 0,27 x 56 = 15,12 gam
--> m O trong B = 19,2 - 15,12 = 4,08 gam
--> n O trong B = 4,08/16 = 0,255 mol = n CO2 thu được khi dùng CO khử A ban đầu = n BaCO3 kết tủa
--> m2 = m BaCO3 = 0,255 x 197 = 50,235 gam.

Ca(OH)2+Co2->CaCO3+H2O(1)
Ca(OH)2+2Co2->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2->CaCO3+CO2+H2O
\(\left(1\right)=>nCO2=nCaCO3=\dfrac{550}{100}=5,5mol\)
\(=>nCO2=5,5+2.\dfrac{100}{100}=7,5mol\)
\(=>VCO2=168l\)
nKOH = 0,2 mol
nBa(OH)2 = 0,3 mol
nBaCO3 =\(\frac{47,28}{197}\) = 0,24 mol
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan
CO2 + Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCO3 + H2O
0,24____0,24 _____0,24
\(\rightarrow\)V = 0,24.22,4 = 5,376 lít
TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\)BaCO3 + H2O
0,______0,3_______0,3
CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
0,1_____0,2 _____0,1
CO2 + K2CO3 + H2O\(\rightarrow\) 2KHCO3
0,1____0,1
CO2 + BaCO3 + H2O \(\rightarrow\)Ba(HCO3)2
\(\rightarrow\) nCO2 = 0,3 + 0,1 + 0,1 + 0,06 = 0,56 mol
\(\rightarrow\) V = 0,56.22,4 = 12,544 lít
a) 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2
Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
nCO2 =\(\frac{1,344}{22,4}\)= 0,06 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nCO p.ứ = nCO2 = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: mFe2O3 ban đầu + mCO p.ứ = mCO2 + mX
→ mFe2O3 ban đầu = 0,06 . 44 + 5,44 - 0,06 . 28 = 6,4(g)
b)
Lấy \(\frac{1}{5}\) lượng CO2 tức là nCO2 = \(\frac{0,06}{5}\) = 0,012 mol
CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa
→ CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo hỗn hợp CaCO3, Ca(HCO3)2
Gọi số mol Ca(HCO3)2 là x
nCaCO3 =\(\frac{0,2}{100}\) = 0,002 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2x______x_____________x
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,002____0,002_____0,002
nCO2 = 2x + 0,002 = 0,012(mol)
→ x = 0,005
nCa(OH)2 đã dùng = 0,005 + 0,002 = 0,007 mol
CM (Ca(OH)2) đã dùng = \(\frac{0,007}{0,5}\) = 0,014 (M)
Đun nóng dung dịch:
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
0,005_________0,005
m1 = mCaCO3 = 0,005 . 100 = 0,5 (g)