Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) theo bài ra ta có :
mMgO = 4g => nMgO = \(\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
mH2SO4 = \(\dfrac{200.19,6}{100}=39,2\left(g\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
pthh:
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
0,1mol....0,4mol
theo pt : nMgO = nH2SO4
theo gt : nMgO < nH2SO4
=> H2SO4 dư 0,3mol
=> mH2SO4(pư) = 0,1 mol
=> mH2SO4(pư) = 0,1.98 = 9,8 g
vậy có 9,8g axit tham gia pư
a) nFe2O3=1,6/160=0,01(mol)
mH2SO4=19,6%.200=39,2(g) -> nH2SO4=39,2/98=0,4(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Ta có: 0,4/3 > 0,01/1
=> Fe2O3 hết, H2SO4 dư, tính theo nFe2O3
b) nFe2(SO4)3=nFe3O4=0,01(mol) => mFe2(SO4)3=0,01.400=4(g)
nH2SO4(dư)= 0,4 - 0,01.3= 0,37(mol) =>mH2SO4(dư)=0,37.98=36,26(g)
mddsau=1,6+200=201,6(g)
=>C%ddFe2(SO4)3= (4/201,6).100= 1,984%
C%ddH2SO4(dư)= (36,26/201,6).100=17,986%
a,\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=19,6\%.200=39,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Mol: 0,01 0,03 0,01
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,4}{3}\)⇒Fe2O3 pứ hết,H2SO4 dư
b,mdd sau pứ = 200+1,6 = 201,6 (g)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01.400}{201,6}.100\%=1,98\%\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,4-0,03\right).98}{201,6}.100\%=17,98\%\)
Câu 3 :
\(n_{HCl}=\dfrac{10\cdot21.9\%}{36.5}=0.06\left(mol\right)\)
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
\(0.03........0.06\)
\(M=\dfrac{2.4}{0.03}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=64\)
\(CuO\)
Câu 2 :
$n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{100.20\%}{98} = \dfrac{10}{49}$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{CuO} < n_{H_2SO_4}$ nên $H_2SO_4 dư
Theo PTHH :
$n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = n_{CuO} = 0,02(mol)$
$m_{dd} = 1,6 + 100 = 101,6(gam)$
Vậy :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,02.160}{101,6}.100\% = 3,15\%$
$C\%_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{100.20\% - 0,02.98}{101,6}.100\% = 17,6\%$
\(a)2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ b)n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1:2=0,05mol\\ m_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,05.135}{10}\cdot100=67,5g\\ c)n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1mol\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{\dfrac{4}{10}\cdot100+67,5-0,05.98}\cdot100=14,0625\%\)
a) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Hiện tượng: Chất bột tan dần, dd chuyển màu xanh
b+c) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\\C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
Hiện tượng quan sát được : CuO bị hòa tan trong dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam
b) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric cần dùng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
c) Số mol cuả muối đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của của muối đồng (II) sunfat
CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2:
a) nMgO= 4/40= 0,1(mol)
mH2SO4= (19,6.200)/100= 39,2(g)
=> nH2SO4 = 39,2/98= 0,4(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Ta có: 0,1/ 1< 0,4/1
=> H2SO4 dư, MgO hết, tính theo nMgO
nH2SO4(p.ứ)= nMgO= 0,1(mol)
=> mH2SO4(p.ứ)= 0,1.98= 9,8(g)
b) - Chất tan trong dd sau phản ứng gồm H2SO4 (dư) và MgSO4
mH2SO4(dư)= 39,2 - 9,8= 29,4(g)
nMgSO4= nMgO= 0,1(mol)
=> mMgSO4= 0,1.120= 12(g)
mddsau= 4+200= 204(g)
=> C%ddH2SO4(dư) = (29,4/204).100 \(\approx\) 14,412%
C%ddMgSO4= (12/204).100 \(\approx\) 5,882%