Mọi người kiểm tra xem mn làm đúng chưa sai phải nói mn ngay để mn còn sửa. Thanks
Họ và tên: Đặng Trường Xuân Lớp: 4 | PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 5 Môn: Toán |
Phần 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Số trung bình cộng của số lớn nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số là:
A. 5 499 | B. 5 498 | C. 5 489 | D. 550 |
Câu 2: Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi người:
An | Bình | Cường | Dũng |
11 phút | ¼ giờ | 650 giây | 13 phút 5 giây |
a. Vận động viên chạy nhanh nhất là: Cường
b. Vận động viên chạy chậm nhất là: Bình
c. Tên các vận động viên được sắp xếp theo thứ tự từ người chạy chậm đến người chạy nhanh là: Bình, Dũng, An, Cường.
Câu 3: Số trung bình cộng của hai số kém số lớn là 7 đơn vị, số lớn là 45. Số bé là:
5 tạ 25 kg > 40 yến 5 kg 3 tạ 9 kg < 390kg | 4 kg 30 dag < 43 kg 7 tấn 7 yến = 70 tạ 70kg |
Câu 5: Có 2 xe ô tô, mỗi xe chở 4200 kg gạo và 3 xe ô tô, mỗi xe chở 3600 kg gạo. Trung bình mỗi xe chở số ki – lô – gam gạo là:
A. 4200 kg | B. 3600kg | C. 3840kg | D. 3900kg |
Bài 1:
a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5 ngày 5 giờ = 125 giờ 5 giờ 3 phút = 303 phút 1/5 thế kỉ = 20 năm | 7 phút 10 giây = 420 giây 516 năm = 5 thế kỉ 16 năm 1/8ngày = 3 giờ |
b. Điền dấu >; < ; = vào ô trống cho phù hợp:
Bài 2: Viết tiếp vào ô trống(theo mẫu):
Năm | 857 | 1010 | 1500 | 1954 | 1875 | 2010 |
Thuộc thế kỉ | IX | XI | XV | XX | XIX | XXI |
Bài 3: Một kho gạo ngày đầu nhập về 3 tấn 158kg gạo. Ngày thứ hai nhập về ít hơn ngày đầu 378kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày kho gạo đó nhập về được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
Đổi 3 tấn 158 kg =3158kg
Ngày thứ 2 nhập về số kg gạo là:
3158 – 378 = 2780 ( kg )
Trung bình mỗi ngày kho gạo đó nhập về số kg gạo là
( 3158 + 2780 ) : 2 = 2969 ( kg )
Đáp số: 2969 ( kg )
Bài 4: Trung bình cộng của hai số là 138. Biết số thứ nhất là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số. Tìm số thứ hai.
Bài giải
Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là: 101
Tổng của hai số đó là:
138 x 2 = 276
Số thứ hai là:
276 - 101 = 175
Đáp số: 175
Ví dụ 1: Tìm số có 2 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 14
Giải:
Phân tích 14 thành tổng 2 chữ số ta được:
14 = 9 + 5 = 8 + 6 = 7 + 7
Vậy các số có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 14 là: 95, 59, 86, 68, 77
Ví dụ 2: Tìm các số có 2 chữ số biết hiệu hai chữ số của nó bằng 5
Giải:
Viết 5 thành hiệu của 2 chữ số ta được:
5 = 9 – 4 = 8 – 3 = 7 – 2 = 6 – 1 = 5 – 0
Các số có hai chữ số có hiệu hai chữ số bằng 5 là:
94, 49, 83, 38, 72, 27, 61, 16, 50
Ví dụ 3: Tìm số có 2 chữ số biết thương hai chữ số của nó bằng 3
Giải: Phân tích 3 thành thương của hai chữ số.
Ta có: 3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1
Các số có hai chữ số có thương các chữ số bằng 3 là:
93, 39, 62, 26, 31, 13.
Ví dụ 4: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị
Giải: Ta có:
Chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị à chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị
Chữ số hàng đơn vị phải là 1 ( vì nếu là 2 trở lên thì chữ số hàng trăm quá 10)
Từ đó chữ số hàng chục là 1 x 3 = 3, chữ số hàng trăm là: 3 x 2 = 6
Số đó là: 631.
Ví dụ 5: Tìm số có hai hoặc ba chữ số, biết tích các chữ số của nó bằng 6 và số đó bé hơn 146.
Giải:
- Giả sử số đó có hai chữ số, ta phân tích 6 thành tích của hai chữ số.
6 = 1 x 6 = 2 x 3
Số đó có hai chữ số thì số đó là:16, 61, 23, 32.
- Giả sử số đó có ba chữ số, ta phân tích 6 thành tích của ba chữ số
6 = 1 x 1 x 6 = 1 x 2 x 3
Số đó có 3 chữ số thì số đó có thể là: 116, 161, 611, 123, 132, 213, 231, 312, 321
Vì số đó bé hơn 146 nên chỉ có các số: 16, 61, 23, 32, 116, 123, 132
Ví dụ 6: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm và hàng đơn vị gấp kém nhau 4 lần và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8.
Giải:
Vì chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8 nên chữ số hàng trăm là 0 hoặc 1, mà chữ số hàng trăm khác 0
=> chữ số hàng trăm là 1
=> chữ số hàng chục là 1 + 8 = 9;
chữ số hàng đơn vị là: 1 x 4 = 4.
Vậy số đó là: 194
Ví dụ 7: Tìm số có hai chữ số lớn hơn 85, biết rằng số viết bởi hai chữ số của số phải tìm theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm.
Giải:
Vì số viết bởi hai chữ số của số phải tìm theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm nên số phải tìm có hai chữ số giống nhau
Mà số phải tìm > 85 , vậy số phải tìm là 88 hoặc 99
Ví dụ 8: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho.
Giải:
Viết thêm chữ số 2 vào bên trái một số có hai chữ số tức là đã thêm vào số đó 200 đơn vị.
Số mới gấp 9 lần số cũ như vậy số mới đã tăng thêm 8 lần số cũ. Vậy 8 lần số cũ bằng 200.
Số cũ là: 200 : 8 = 25.
Số có hai chữ số phải tìm là: 25
em dựa vào đây rồi làm ra nhé
tự dựa vào mà làm chứ em , vậy là em học giốt ak