Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\)\(đkxđ\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge0\\x\ne9;x\ne25\end{cases}}\)
\(P=\frac{8\sqrt{x}-x-31}{x-8\sqrt{x}+15}\)\(-\frac{\sqrt{x}+15}{\sqrt{x}-3}-\frac{3\sqrt{x}-1}{5-\sqrt{x}}\)
\(=\frac{8\sqrt{x}-x-31}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-5\right)}\)\(-\frac{\sqrt{x}+15}{\sqrt{x}-3}+\frac{3\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}-5}\)
\(=\frac{8\sqrt{x}-x-31}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-5\right)}-\)\(\frac{\left(\sqrt{x}+15\right)\left(\sqrt{x}-5\right)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-5\right)}\)\(+\frac{\left(3\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-5\right)}\)
\(=\frac{8\sqrt{x}-x-31-x-10\sqrt{x}+75+3x-10\sqrt{x}+3}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-5\right)}\)
\(=\frac{x-12\sqrt{x}+47}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-5\right)}\)
\(\Rightarrow\)Sai đề không cậu ưi
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
1/ \(x^3+2=3\sqrt[3]{3x-2}\)
Đặt \(\sqrt[3]{3x-2}=a\) thì ta có hệ
\(\hept{\begin{cases}x^3+2-3a=0\\a^3+2-3x=0\end{cases}}\)
Lấy trên - dưới ta được
\(x^3-a^3+3x-3a=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x^2+ax+a^2+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=a\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{3x-2}\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-2\end{cases}}\)
Bạn tự thu gọn thành 1+\(\frac{1}{\sqrt{x}+2}\) <= 1+\(\frac{1}{2}\)=\(\frac{3}{2}\) <=> x = 0
đkxđ \(x\ne1;x\ge0\)
\(P=\frac{\sqrt{x}+1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}-\frac{x-2}{\left(\sqrt{x}\right)^3-1}+\frac{\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}+1}\)
\(P=\frac{1}{\sqrt{x}-1}-\frac{x-2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}+\frac{\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}+1}\)
\(P=\frac{x+\sqrt{x}+1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}-\frac{x-2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}+\frac{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}\)
\(P=\frac{x+\sqrt{x}+1-x+2+x-1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}\)
\(P=\frac{x+\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}\right)^3-1}\)
\(A=\frac{-7x^2}{\sqrt{x-3}-2}\)
\(đkxđ\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\sqrt{x-3}-2\ne0\\x-3>0\end{cases}}\)
\(\sqrt{x-3}-2\ne0\Rightarrow\sqrt{x-3}\ne2\)
\(\Rightarrow x-3\ne4\Leftrightarrow x\ne7\)
\(x-3>0\Leftrightarrow x>3\)
Vậy điều kiện xác định của A là \(\hept{\begin{cases}x>3\\x\ne7\end{cases}}\)
ĐKXĐ:
\(\sqrt{x-3}\ge0\Rightarrow\sqrt{x-3}-2\ge-2\)
\(\Rightarrow x\ge3\)
Mà \(\sqrt{x-3}-2\ne0\) \(\Rightarrow x\ne7\)
Vậy \(x\ge3\) và \(x\ne7\)
ĐK : \(x\ge0\)
pt <=> \(2\sqrt{2}+\sqrt{x}\sqrt{x+1}=\sqrt{x+9}\sqrt{x+1}\)
<=> \(8+4\sqrt{2}\sqrt{x\left(x+1\right)}+x\left(x+1\right)=\left(x+1\right)\left(x+9\right)\)
\(\Leftrightarrow4\sqrt{2}\sqrt{x\left(x+1\right)}=9x+1\)
\(\Leftrightarrow32\left(x^2+x\right)=81x^2+18x+1\)
<=> \(49x^2-14x+1=0\)
<=> \(\left(7x-1\right)^2=0\)
<=> x=1/7 (tm)
a: \(P=\dfrac{\left[\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)-2\sqrt{x}-4+2\left(\sqrt{x}+1\right)\right]}{x+4\sqrt{x}+4}\)
\(=\dfrac{x+\sqrt{x}-2\sqrt{x}-4+2\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}+2\right)^2}\)
\(=\dfrac{x+\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}+2\right)^2}=\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+2}\)
c: Để |P|>P thì P<0
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-1< 0\)
hay 0<x<1
\(14\cdot\sqrt{x}-5\cdot\sqrt{x}< \frac{15}{2}\)
\(\Leftrightarrow9\cdot\sqrt{x}< \frac{15}{2}\Leftrightarrow\sqrt{x}< \frac{5}{6}\Leftrightarrow x< \left(\frac{5}{6}\right)^2=\frac{25}{36}\)
Ta có 14 \(\sqrt{x}\)- 5 \(\sqrt{x}\)< \(\frac{15}{2}\)
=> \(\sqrt{x}\)(14-5) < \(\frac{15}{2}\)
=>\(\sqrt{x}\)9 < \(\frac{15}{2}\)
=> \(\sqrt{x}\)< \(\frac{15}{2}\):9
=> x < \(\left(\frac{5}{6}\right)^2\)
=> x < \(\frac{25}{36}\)
Vậy x < \(\frac{25}{36}\)