Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
NaOH + NaHCO3-----> Na2CO3 +H2O
TH1: NaOH dư
Theo pthh
n\(_{Na2CO3}=n_{NaHCO3}=b\left(mol\right)\)
m\(_{Na2CO3}=106b\left(g\right)\)
TH2: NaHCO3 dư
=> Sau pư có 2 muối hà NaHCO3 và Na2CO3
Theo pthh
n\(_{NaHCO3}=n_{NaOH}=a\left(mol\right)\)
n\(_{NaHCO3}dư=b-a\left(mol\right)\)
m\(_{NaHCO3}=84\left(b-a\right)\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{Na2CO3}=n_{NaOH}=a\left(mol\right)\)
m\(_{Na2CO3}=106a\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a/ Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
b/ \(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì : \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c/ Theo PTHH thì \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\frac{0,2}{0,5}=0,4\left(mol\text{/}l\right)\)
Đổi 500 ml = 0,5 l
nFe = \(\frac{m}{M}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
=> CM = \(\frac{n}{V}=\frac{0,1}{0,5}=0,2\left(mol/l\right)\)
b) Ta có phương trình
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
1 : 1 : 1 : 1
\(m_{H_2SO_4}=D.V=1,83.500=915g\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{915}{98}=9,3\left(mol\right)\)
Nhận thấy \(\frac{n_{H_2SO_4}}{1}>\frac{n_{Fe}}{1}\)
=> H2SO4 dư
=> \(n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
Chỉ có làm chịu khó cần cù thì bù siêng năng, chỉ có làm mới có ăn :))
2H3PO4+6KOH
-->2K3PO4+6H2O
K/lượng của KOH là :
Mct=Mdd.C%/100%
=200.8,4%/100%=16,8(g)
Số mol của H3PO4 là:
n=m/M=19,6/98=0,2(mol)
Số mol của KOH là:
n=m/M=16,8/56=0,3(mol)
So sánh:
nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>
nKOH bđ/pt=0,3/6
Vậy H3PO4 dư tính theo KOH
Số mol của K3PO4 là:
nK3PO4=1/3nKOH
=1/3.0,3=0,1 (mol)
K/lượng của K3PO4 là:
m=n.M=0,1.212=21,2(g)
Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g
Số mol của H2O là:
nH2O=nKOH=0,3 (mol)
K/lượng của H2O là:
m=n.M=0,3.18=5,4(g)
K/lượng của dung dịch K3PO4 là
200+19,6=219,6(g)
Nồng độ % của dung dịch là:
C%=(Mct/Mdd).100%
=(21,2/219,6).100%
=9,654%
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
Zn+H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
0,2 \(\leftarrow\) 0,2
a) nH2 = 4,48/22,4 =0,2 (mol)
\(\Rightarrow\) nZn = 0,2(mol) \(\Rightarrow\) mZn = 65 * 0,2 =13 (g)
a.PTHH xảy ra:
3Mg + 2H3PO4 ->Mg3(PO4)2 + 3H2
98(g) 262(g) 67.2(l)
9.8(g) 26.2(g) <- 6.72(l)
b. Khối lượng Mg3(PO4)2 tạo thành là:
mMg3(PO4)2=26.2(g)
c. Khối lượng H3PO4 đã phản ứng là:
mH3PO4=9.8(g)
3NaOH +H3PO4--->Na3PO4 + 3H2O
TH1 NaOH dư
Theo pthh
n\(_{Na3PO4}=n_{H3PO4}=b\left(mol\right)\)
m\(_{Na3PO4}=164b\left(g\right)\)
TH2: H3PO4 dư
Theo pthh
n\(_{Na3PO4}=\frac{1}{3}n_{NaOH}=0,33a\left(mol\right)\)
m\(_{Na3PO4}=0,33b.164=54,67\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
nhờ bạn vào trang của mình trả ời mấy câu hóa giúp mình với