Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 7 :
\(SO_3+H_2O-->H_2SO_4\)
\(80g\)..............................................\(98g\)
\(40\left(kg\right)\)............................................\(x\left(kg\right)\)
\(m_{H_2SO_4}\left(li.thuyet\right)=\dfrac{40.98}{80}=49\left(kg\right)\)
Vì hiệu suất là 95% nên thực tế chỉ thu được :
\(49.95\%=46,55\left(kg\right)\)
Bài 8 :
PTHH : \(CaCO_3-t^0->CaO+CO_2\left(1\right)\)
Lượng đá vôi nguyên chất là :
\(1-10\%.1=0,9\left(tấn\right)=900\left(kg\right)=900000g\)
\(\left(1\right)=>n_{CaO}=n_{CaCO_3}=\dfrac{900000}{100}=9000\left(mol\right)\)
Vậy khối lượng vôi sống thu được là :
\(m_{CaO}=9000.56=504000\left(g\right)=0,504\left(tấn\right)\)
FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)? + H2O
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
\(m_{FeS_2}=\dfrac{250.60}{100}=150\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeS_2}=1,25\left(tấn-mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^0}2Fe_2O_3+8SO_2\left(1\right)\)
Mà theo bài ra ta có ;
- \(H=70\%\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=1,75\left(tấn-mol\right)\)
\(2SO_2+O_2\underrightarrow{450^0-V_2O_5}2SO_3\left(2\right)\)
\(-H=80\%\)
\(\Rightarrow n_{SO_3}=1,4\left(tấn-mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\left(3\right)\)
\(-H=90\%\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=1,26\left(tấn-mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1,26.98.100}{98}=126\left(tấn\right)\)
Bài 1 :
Độ tan của KNO3 ởi 20 độ C là :
\(S_{KNO_3\left(20^OC\right)}=\dfrac{60.100}{190}=\dfrac{6000}{190}\approx31,579\left(g\right)\)
1.
- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol
nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)
0,2 0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8
- Giải được m = (g)
2.
PTPƯ: CuO + H2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)
16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
3.
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)
\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)
\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)
\(a.CTHH\left(muối.ngậm.nước\right):FeSO_4.nH_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,05mol\\ n_{muối.ngâm.nước}=n_{FeSO_4}=0,05mol\\ M_{muối.ngậm.nước}=\dfrac{13,9}{0,05}=278g/mol\\ M_{FeSO_4.nH_2O}=152+18n=278g/mol\\ \Rightarrow n=7\\ \Rightarrow CTHH\left(muối.ngậm.nước\right):FeSO_4.7H_2O\\ b.200ml=0,2l\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)