(1,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế bằng cách cho manganese dio...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

23 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

3 tháng 2 2016

sao chị ko đáp lại câu trả lời của em ở câu trước , chị ko biết hả ?

23 tháng 1 2016

NaCl+H2SO4=(t0) NaHSO4+ HCl

MnO2+4HCl=(t0)= MnCl2 +Cl2+2H2O

2NaOH+ Cl2 = NaCl+ NaClO+ H2O

23 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

23 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

6 tháng 6 2017

b co dung ko nhi hihihihi

12 tháng 12 2016

số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH:

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,1 0,2 0,1 (mol)

a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)

b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)

12 tháng 12 2016

thk nhá

21 tháng 4 2017

Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hoá - khử :

(1)

(2) MnO2 + 4HCl > MnCl2 + Cl2 + 2H2O

b) Trong phản ứng (1) :

- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hoá nguyên tử hiđro.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2) :

- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hoá ion clo.

- Ion Mn nhận electron là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.

23 tháng 8 2016

nNaOH  = 0,5 x 4 = 2 mol

a)      Phương trình hóa học của phản ứng :

MnO2  + 4 HCl   → MnCl2  +  Cl2   +2H2O

0,8 mol                    0,8mol     0,8 mol

Cl2   +     2NaOH     →  NaCl  +  NaClO   +  H2O

0,8 mol → 1,6 mol       0,8mol   0,8mol

b)      Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM(NaCl)  =  = CM(NaClO) = = 1,6 mol/l

CM(NaOH)dư  =   = 0,8 mol/l

 

13 tháng 5 2016

nNaOH  = 0,5 x 4 = 2 mol

a)      Phương trình hóa học của phản ứng :

MnO2  + 4 HCl   → MnCl2  +  Cl2   +2H2O

0,8 mol                    0,8mol     0,8 mol

Cl2   +     2NaOH     →  NaCl  +  NaClO   +  H2O

0,8 mol → 1,6 mol       0,8mol   0,8mol

b)      Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM(NaCl)  =  = CM(NaClO) = = 1,6 mol/l

CM(NaOH)dư  =   = 0,8 mol/l

 

13 tháng 5 2016

500 ml = 0,5l

\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\) 

 \(n_{MnO_2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\) 

a, \(MnO_2+4HCl->MnCl_2+Cl_2+2H_2O\) (1)

    \(Cl_2+2NaOH->NaCl+NaClO+H_2O\) (2)

theo (1) \(n_{Cl_2}=n_{MnO_2}=0,8\left(mol\right)\) 

vì \(\frac{0,8}{1}< \frac{2}{2}\) => NaOH dư 

theo (2) \(n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{Cl_2}=1,6\left(mol\right)\)  

=> \(n_{NaOH\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\)

theo (2) \(n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,8\left(mol\right)\) 

nồng độ mol của các chất trọng dung dịch sau phản ứng là 

\(C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\) 

\(C_{M\left(NaOH\right)dư}=\frac{0,4}{0,5}=0,8\left(mol\right)\)

 

13 tháng 5 2016

a)       

Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.

MnO2 + 4HCl          →       MnCl2 + Cl2  + 2H2O           (1)

2KMnO4  + 14 HCl  →   2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2  + 8H2O   (2)

K2Cr2O7  + 14 HCl →  2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2  + 7H2O          (3)

Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn

b)      Nếu số mol các chất bằng n mol

Theo (1) nmol MnO2   →  nmol Cl2

Theo (2) nmol KMnO4  → 2,5 nmol Cl2

Theo (3) nmol K2Cr2O→ 3nmol Cl2

Ta có: 3n > 2,5n > n

Vậy dùng K2Cr2Ođược nhiều hơn Cl2 hơn

 

13 tháng 5 2016

a) Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.

MnO2 + 4HCl          →       MnCl2 + Cl2  + 2H2O           (1)

2KMnO4  + 14 HCl  →   2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2  + 8H2O   (2)

K2Cr2O7  + 14 HCl →  2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2  + 7H2O          (3)

Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn

b) Nếu số mol các chất bằng n mol

Theo (1) nmol MnO2   →  nmol Cl2

Theo (2) nmol KMnO4  → 2,5 nmol Cl2

Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2

Ta có: 3n > 2,5n > n

Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Cl2 hơn