Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) C+O2-->CO2
2Zn+O2--->2ZnO
2) 2Cu+O2---->2CuO
3Fe+2O2-->Fe3O4
3) 2Cu+O2--->2CuO
2Zn+O2--->2ZnO
4) 2Zn+O2--->2ZnO
5) S+O2--->SO2
2Mg+O2--->2MgO
1. Viết pt pứ của dd H2SO4 loãng với Al, CaCO3.
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
CaCO3+H2SO4->CaSO4+H2O+CO2
2. Viết pt pứ với dd H2SO4 loãng với Al, MgO.
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
3. Viết pt pứ với dd H2SO4 loãng với BaCL2, NaOH
BaCl2+H2SO4->BaSO4+2HCl
2NaOh+H2SO4->Na2SO4+2H2o
1.
3H2SO4 + 2Al => Al2(SO4)3 + 3H2
CaCO3 + H2SO4 => CaSO4 + SO2 + H2O
2.
3H2SO4 + 2Al => Al2(SO4)3 + 3H2
MgO + H2SO4 => MgSO4 + H2O
3.
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + 2H2O
Bài 1 (B)HCl có thể td với những chất : Al; Mg(OH)2;FeS;Fe2O3;Ag2SO4;K2O;CaCO3
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Lưu ý : Ag2SO4 là một chất ít tan.Tuy nhiên nếu đã ở dạng dd thì Ag2SO4 vẫn có khả năng phản ứng với HCl
Ag2SO4+HCl-->AgCl+H2SO4
AgCl màu trắng kết tủa
\(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
PTHH chứng tỏ Clo có tính oxh :
\(Cl_2+2Na\rightarrow2NaCl\)
\(Cl_2+Mg\rightarrow MgCl_2\)
\(Cl_2+H_2-^{as}\rightarrow2HCl\)
PTHH chứng tỏ Clo có tính khử :
\(Cl_2+H_2O\overrightarrow{\leftarrow}HCl+HClO\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(3Cl_2+6NaOH-^{t^o}\rightarrow5NaCl+NaClO_3+3H_2O\)
a) Lưu huỳnh có tính khử hay tính oxi hóa?
Điền thông tin hoàn thành quá trình sau:
...S..+2e → S-2
S → S+4 + .4.e
S → S+6... + 6e
b) Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với những loại chất nào? Lưu huỳnh thể hiện tính oxihoa khi tác dụng với những loại chất nào?
c)Viết PTHH các phản ứng xảy ra khi cho đơn chất S tác dụng với K,Mg, Al, Fe,Zn,Cu,Hg,O2,HNO3, H2SO4 đặc nóng
\(2K+S-^{t^o}\rightarrow K_2S\)
\(Mg+S-^{t^o}\rightarrow MgS\)
\(2Al+3S-^{t^o}\rightarrow Al_2S_3\)
\(Fe+S-^{t^o}\rightarrow FeS\)
\(\)\(Zn+S-^{t^o}\rightarrow ZnS\)
\(Cu+S-^{t^o}\rightarrow CuS\)
\(Hg+S\rightarrow HgS\)
\(O_2+S-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
\(6HNO_3+S\rightarrow H_2SO_4+6NO_2+2H_2O\)
\(2H_2SO_4+S-^{t^o}\rightarrow3SO_2+2H_2O\)
bài 1
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{100.13,8\%}{138.100\%}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{120.9,5\%}{95.100\%}=0,12\left(mol\right)\)
\(K_2CO_3+MgCl_2-->MgCO_3\downarrow+2KCl\)
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow\) K2CO3 hết MgCl2 dư
\(m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
dd A :KCl và MgCl2 dư
\(m_{dd}=100+120-8,4=211,6\left(g\right)\)
\(C\%KCl=\dfrac{0,2.74,5}{211,6}.100\%\approx7,04\%\)
\(C\%MgCl_{2dư}=\dfrac{\left(0,12-0,1\right).95}{211,6}.100\%\approx0,9\%\)
bài 2
a) \(2X+nCl_2-->2XCl_n\)
a.......................................a
\(aX=6,72\left(1\right)\)
\(a\left(X+35,5n\right)=33,375\left(2\right)\)
\(\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{aX}{a\left(X+35,5n\right)}=\dfrac{X}{X+35,5n}=\dfrac{6,72}{33,375}\)
\(\Rightarrow7,14n=0,78X\)
nếu n=1=>X=9,15(loại)
nếu n=2=>X=18,3(loại
nếu n=3=>X=27(chọn)
=> X là Al
b)
\(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2Al+3CuSO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O-->2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
a) ta có pthh 1
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
b) Theo đề bài ta có
nNa2O=\(\dfrac{2}{62}\approx0,323\left(mol\right)\)
Theo pthh 1
nNaOH=2nNa2O = 2.0,323=0,646 (mol)
Theo đề bài ta có
Vdd=250ml=0,25 (l)
\(\Rightarrow\) Nồng độ mol của dung dịch thu được là
CM=\(\dfrac{0,646}{0,25}=2,584\left(M\right)\)
c, Ta có pthh 2
CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
Theo pthh 2
nCO2=\(\dfrac{1}{2}nNaOH=\dfrac{1}{2}.0,646=0,323\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Thể tích khí CO2 cần dùng là :
VCO2\(_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,323.22,4=7,2352\left(l\right)\)
Khi nhiệt phân KMnO4, phần khí O2 sinh ra bay hơi nên lượng chất rắn còn lại gồm KMnO4 dư, K2MnO4 và MnO2. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng dễ dàng tìm được khối lượng O2. Xét sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong toàn bộ quá trình, chỉ có Mn, O và Cl thay đổi số oxi hóa. Dựa vào định luật bảo toàn electron với số mol Mn và O đã biết ta suy ra được số mol electron Cl- đã nhận.
Chất rắn bao gồm K2MnO4 và MnO2
BTKL:
Khi cho chất rắn phản ứng với HCl sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Khí X chính là Cl2.
Sử dụng định luật bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình, ta có các bán phản ứng:
Phản ứng điều chế clorua vôi CaOCl2:
Khối lượng clorua vôi theo lý thuyết:
Clorua vôi này chứa 30% tạp chất tức là clorua vôi nguyên chất chỉ chiếm 70%.
Khối lượng clorua vôi thực tế thu được:
C+O2-to->CO2
2Zn+O2-to->2ZnO
S+O2-to->SO2
2Mg+O2-to->2MgO
2Cu+O2-to->2CuO
3Fe+2O2-to->Fe3O4
2Zn+O2-to->2ZnO
Zn+Sto->ZnS
Fe+S-to->FeS
1.
C + O2 => CO2
2Zn + O2 => 2ZnO
2.
S + O2 => SO2
2Mg + O2 => 2MgO
3.
Cu + O2=> CuO
Fe + O2=> FeO
4.
Cu + O2 => CuO
2Zn+ O2 => 2ZnO
5.
S + O2 => SO2
S + Zn => ZnO
6.
S + O2 => SO2
Fe + S = > FeS