K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2021

Tham khảo!

Hai thành ngữ co yếu tố chỉ động vật:

Ếch ngồi đáy giếng: ví người sống ở môi trường nhỏ hẹp, ít tiếp xúc với bên ngoài nên ít hiểu biết, tầm nhìn hạn hẹp.Ăn ốc nói mò: nói không có ăn cứ, chứng cứ gì cả.

Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: 

Liễu yếu đào tơ: chỉ những người con gái trẻ, mảnh mai, yếu ớt.Cây cao bóng cả: Người có thế lực, uy tín lớn, có khả năng che chở, giúp đỡ người khác
29 tháng 11 2021

Em tham khảo:

Ôi! Quê hương! Tiếng gọi thiêng liêng của con người bé nhỏ về nơi non xanh nước biếc, về nơi chôn rau cắt rốn của mình. Tôi yêu quê tôi. Yêu những cánh diều vi vu trên cánh đồng trải dài như một tấm thảm xanh thẳm. Yêu những buồi chiều đi bắt dễ, cào cào trên những đồng cỏ xanh. Những buổi tối lũ trẻ chúng tôi thường ngồi tụ tập dưới mái hiên nhà ngắm ông trăng cùng các ông sao trên cao, nghe nội kể lại những ngày kháng chiến. Nếu mai này khi tôi đã thành công tôi vẫn sẽ mai nhớ đến nó, bởi từ lâu, nó đã là những kỉ niệm đẹp đẽ chiếm trọng trái tim tôi.

Thành ngữ:

- non xanh nước biếc

-chôn rau cắt rốn

Giải nghĩa: 

Non xanh nước biếc: Cụm từ "non xanh nước biếc" có nghĩa là sông núi và dòng nước có màu xanh biếc nhìn tràn đầy sức sống. Nó được dùng để miêu tả sự sống của một quốc gia

Chôn rau cắt rốn:  chỉ nơi sinh ra (ai đó) với tình cảm tha thiết.

11 tháng 4 2017

a)

rộn ràng,chễm chện,chốc chốc,điếu đóm,khay khảm,

=>để nhấn mạnh tình trạng, tâm trạng muốn thể hiện

=>để xác định chính xác từ ngữ cần sử dụng trong câu văn, lời nói

b

-chân lấm tay bùn

-kẻ hầu người hạ

-mưa gió ầm ầm

-gội gió tắm mưa

-như thần như thánh

-trời long đất lở

-nghìn sâu muôn thảm

-người hầu kẻ hạ

-...........

9 tháng 11 2018

bạn vao link này đi : https://sex.com/phim-danh-cho-18-cho-len-c117a16302.html#ixzz5WM624OC4

9 tháng 11 2018

bn ơi bn viết tách từng câu 1 ra dc ko

vt này bọn mk khó hiểu lắm

bn vt lại đi

rồi mk lm cho

26 tháng 2 2020

Tùng...Tùng...Tùng...Tiếng trống trường vang lên thật giòn giã báo hiệu giờ ra chơi đã (câu đặc biệt) đến. Các bạn học sinh từ các dãy nhà tầng ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ. Trên sân trường đông vui nhộn nhịp ấy, các bạn học sinh chơi đủ thứ trò chơi. Từ nhảy dây (câu có trạng ngữ) cho đến đá cầu. Nhưng đâu phải cứ ra chơi là ai cũng xuống sân, vẫn có những bạ đứng câu đặc biệt trên ban công. Tán gẫu và vui đùa. (câu rút gọn)

26 tháng 2 2020

Mùa đông.Sựu lạnh giá đều khiến tôi nhớ lại vào một hôm lúc tôi đang đi trên đường giữa trời tuyết lạnh giá ,thì chợt thấy một cậu bé với quần áo nhem nhuốc

Tôi bèn cởi mở làm quen:

Chào cháu!Tại sao cháu lại ở đây giwuax mùa dông thế này,sao cháu không về nhà mà sưởi ấm?

Cậu bé liền trả lời nhưng với một vẻ mặt buồn rầu:

Dạ!Mẹ của cháu đang bệnh nặng nên cháu đang đi kiếm tiền để chữa bệnh cho mẹ cháu ạ.

Tôi ngỡ ngàng trước hoàn cảnh của cậu bé,vừa xúc động vừa thương cho hoàn cảnh khó khăn của cậu bé

Tôi bèn đáp:

Vậy thì chú sẽ tặng cháu một ít tiền để cháu chữa bênh cho mẹ nhé!

Tôi đưa cho cậu bé một số tiền,đối với cậu bé,câu đã nhảy cẫng lên vì vui sướng,bèn đáp:

Cháu cảm ơn bác ạ!

Tôi vui vẻ tiếp tục đi tiếp,đi được một đoạn dài thì bống cậu bé chỉ lấp loáng trong sương mù rồi tan biến trong làn sương.

Câu rút gọn là mùa đông.sự lanh giá.Tác dụng của câu rút gọn là

Giúp câu trở nên ngắn gọn hơn và giúp chuyển tải thông tin đến người đọc/người viết nhanh chóng, đồng thời tránh việc lặp từ ngữ ở phía trước.

~Chúc bạn học tốt!~

5 tháng 8 2019

đây là 1 số từ thông dụng tiếng hán việt bạn tham khảo có nghĩa đấy

 
  1. NỮ: Gái
  2. NAM: Trai
  3. ĐÁI: Đai
  4. QUAN: Mũ
  5. TÚC: Đủ
  6. ĐA: Nhiều
  7. ÁI: Yêu
  8. TĂNG: Ghét  
  9. THỨC: Biết
  10. TRI: Hay
  11. MỘC: Cây
  12. CĂN: Rễ
  13. DỊ: Dễ
  14. NAN: Khôn (khó)
  15. CHỈ: Ngon
  16. CAM: Ngọt
  17. TRỤ: Cột
  18. LƯƠNG: Rường
  19. SÀNG: Giường
  20. TỊCH: Chiếu
  21. KHIẾM: Thiếu
  22. : Thừa
  23. SỪ: Bừa
  24. CÚC: Cuốc
  25. CHÚC: Đuốc
  26. ĐĂNG: Đèn
  27. THĂNG: Lên
  28. GIÁNG: Xuống
  29. ĐIỀN: Ruộng
  30. TRẠCH: Nhà
  31. LÃO: Già
  32. ĐỒNG: Trẻ
  33. TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ) 
  34. : Gà
  35. NGÃ: Ta
  36. THA: Khác (người khác)
  37. : Bác
  38. DI: Dì
  39. DIÊN: Chì
  40. TÍCH: Thiếc
  41. DỊCH: Việc
  42. CÔNG: Công
  43. HÀN: Lông
  44. DỰC: Cánh
  45. THÁNH: Thánh 
  46. HIỀN: Hiền
  47. TIÊN: Tiên
  48. PHẬT: Bụt
  49. LẠO: Lụt
  50. TRIỀU: Triều
  51. DIÊN: Diều
  52. PHƯỢNG: Phượng
  53. TRƯỢNG: Trượng
  54. TẦM: Tầm
  55. BÀN: Mâm
  56. TRẢN: Chén
  57. KIỂN: Kén 
  58. TY: Tơ
  59. MAI: Mơ
  60. : Mận
  61. TỬ: Cặn
  62. THANH: Trong
  63. HUNG: Lòng
  64. ỨC: Ngực
  65. MẶC: Mực
  66. CHU: Son
  67. KIỀU: Non
  68. THỤC: Chín
  69. THẬN: Ghín
  70. LIÊM: Ngay
  71. TỬ: Tây
  72. MỘ: Mến
  73. CHÍ: Đến
  74. HỒI: Về
  75. HƯƠNG: Quê
  76. THỊ: Chợ
  77. PHỤ: Vợ
  78. PHU: Chồng
  79. NỘI: Trong
  80. TRUNG: Giữa
  81. MÔN: Cửa
  82. ỐC: Nhà
  83. ANH: Hoa
  84. ĐẾ: Rễ
  85. PHỈ: Hẹ
  86. THÔNG: Hành
  87. THƯƠNG: Xanh
  88. BẠCH: Trắng
  89. KHỔ: Đắng
  90. TOAN: Chua
  91. : Ngựa
  92. GIÁ: xe giá
  93. THẠCH: Đá
  94. KIM: Vàng
  95. : Đường
  96. HẠNG: Ngõ
  97. ĐẠC: Mõ
  98. CHUNG: Chuông
  99. PHƯƠNG: Vuông
  100. TRỰC: Thẳng
  101. TRÁC: Đẳng
  102. HÀM: Hòm
  103. KHUY: Dòm
  104. SÁT: xét
  105. MIỆN: Lét
  106. CHIÊM: Xem
  107. MUỘI: Em
  108. TỶ  : Chị
  109. THỊ: Thị
  110. ĐÀO:Điều
  111. CÂN:Rìu
  112. PHỦ: Búa
  113. CỐC: Lúa
  114. MA: Vừng
  115. KHƯƠNG: Gừng
  116. GIỚI:Cải
  117. THỊ: Phải
  118. PHI: Chăng
  119. DUẪN: Măng
  120. NHA: Mống
  121. CỔ: Trống
  122. CHINH: Chiêng
  123. KHUYNH: Nghiêng
  124. NGƯỠNG: Ngửa
  125. BÁN: Nửa
  126. SONG: Đôi
  127. NHĨ: Mồi
  128. LUÂN: Chỉ
  129. HẦU: Khỉ
  130. HỔ: Hùm
  131. ĐÀM: Chum
  132. CỮU: Cối
  133. MỘ :Tối
  134. TRIÊU: Mai
  135. TRƯỜNG: Dài
  136. ĐOẢN: Ngắn
  137. : Rắn
  138. TƯỢNG: Voi
  139. VỊ :Ngôi
  140. GIAI: Thứ
  141. CỨ: Cứ
  142. Y:y
  143. QUỲ: Rau Quỳ
  144. HOẮC: Rau Hoắc
  145. CÁC: Gác
  146. LÂU: Lầu
  147. THỊ: Chầu
  148. CA: Hát
  149. PHIẾN: Quạt
  150. DU: Dù
  151. THU: Mùa Thu
  152. HẠ: Mùa Hạ
  153. BĂNG: Giá
  154. : Mưa
  155. TIỄN: Đưa
  156. NGHINH:Rước
  157. THUỶ: Nước
  158. : Bùn
  159. KHỐI: Hòn
  160. ĐÔI: Đống
  161. KHIẾM: Súng
  162. LIÊN :Sen
  163. DANH: Tên
  164. TÁNH: Họ
  165. CẤU: Đó
  166. THUYỀN: Nơm
  167. PHẠN: Cơm
  168. TƯƠNG: Nước tương
  169. XÍCH: Thước
  170. PHÂN: Phân
  171. CÂN: Cân
  172. ĐẨU: Đấu
  173. HÙNG: Gấu
  174. BÁO: Beo
  175. ...
10 tháng 10 2021

Tham khảo:

Nam quốc sơn hà Nam đế cư

Tiệt nhiên định phận tại thiên thu.

Hai câu thơ trên thuộc bài thơ " Nam Quốc Sơn Hà " của Lí Thường Kiệt. Trong câu thơ đầu tiên, tác giả bằng lời văn đanh thép và hào hùng đã nhấn mạnh một điều rằng đất Năm do chính vua Nam làm chủ. Và chính vì vua Nam làm chủ nên các nước khác không được coi đất Nam là một đất nước không có vua và có ý định xâm lược. Câu thơ đầu tiên đó cũng chính là lời tuyên bố, khẳng định lãnh thổ của đất nước ta. Trong câu thứ hai , tác giả đã lại một lần nữa khẳng định " đất Nam do vua Nam làm chủ " bằng cách nói đây là một điều, một quy luật tự nhiên được định sẵn ở " sách trời ". Như vậy, qua hai câu thơ đầu của bài thơ " Nam Quốc Sơn Hà " đã nêu ra và khẳng định nền độc lập, tự do và quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ của đất nước ta bằng giọng thơ đanh thép, hào hùng khiến lũ giặc phải sợ hãi.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 12 2023

- Em rất thích ý tưởng về công nghệ gen được đề cập tới trong văn bản.

- Nếu công nghệ gen đó trở thành hiện thực, sẽ có nhiều sinh vật mới được tạo ra phục vụ cho cuộc sống. Nhưng cũng cần thận trọng để tránh gây ra những thảm họa.