Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.
Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.
+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra:
2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164 (1)
+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra:
(4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52 (2)
+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra:
(p + n) - (p’ + n’) = 23 (3)
+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra:
(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7 (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là kali; p’ = 8 ⇒ X là oxi.
Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.
Đáp án C
Gọi số khối của ba đồng vị tương ứng x1, x2, x3
Ta có x2= x1 +1
Theo đề ra ta có hệ phương trình
Đáp án B
Gọi a, b là lần lượt tổng số proton và nơtron
Ta có:
Ta có:
M là canxi ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA
Chọn B
Có
+) 2pY + nY = 43
+) \(2p_Y=\dfrac{28}{15}n_Y\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y=14\\n_Y=15\end{matrix}\right.\) => AY = 14 + 15 = 29 => AX = 28
=> \(\overline{M}=\dfrac{28.90+29\left(100-90\right)}{100}=28,1\)
1) Gọi M(p; e; n)
M3+ + 3e ---> M
37 hạt....................40 hạt
Ta có: \(\dfrac{40}{3,5}\le p\le\dfrac{40}{3}\)
\(\Leftrightarrow12,4\le p\le13,3\)
=> p = e = 13 (Al)
=> n = 40 - 2p = 14
=> A = p+ n = 27
KHNT: \(^{27}_{13}Al\)
CHe Al (Z = 13) : \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
=> Ô số 13, CK3, nhóm IIIA trong bảng HTTH.
Câu 3)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{96X_1+4X_2}{100}=40,08\\X_1=X_2-2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1=40\\X_2=42\end{matrix}\right.\)
Vậy ....