Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 người/km2 - Từ 1 – 10 người/km2 - Từ 51- 100 người/km2 - Trên 100 người/km2 |
- Bán đảo A – la – xca và phía Bắc Ca – na – đa - Hệ thống Cooc – đi – e - Dải đồng bằng hẹp vem Thái Bình Dương - Phía đông Mi – xi – xi – pi - Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc Hoa Kì |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa |
Từ 1-10 người/km2 | khu vực hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương |
Từ 51-100 người/km2 | phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) | GDP (tỉ USD) | GDP bình quân đầu người (USD / người) |
3243600 | 378 | 116,5 | 7885 | 20859,7 |
Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) | GDP (tỉ USD) | GDP bình quân đầu người (USD / người) |
3243600 | 378 | 116,5 | 7885 | 20859,7 |
- Cách tính: Thu nhập bình quân đầu người = GDP/số dân.
- Kết quả tính: 113.247.000.000/43.600.000 = 2.597,4 USD/người/năm
- Cách tính: Thu nhập bình quân đầu người = GDP/số dân.
- Kết quả tính: 113.247.000.000/43.600.000 = 2.597,4 USD/người/năm
- Cách tính: Thu nhập bình quân đầu người = GDP/số dân.
- Kết quả tính: \(\dfrac{\text{113.247.000.000}}{43.600.000}=\text{2.597,4 USD/người/năm}\)
- Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa -
Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e -
Từ 11 - 50 người/km2 Dải dồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
- Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi
- Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
Tham khảo đê
Mật độ (người/km2) | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 - Từ 1 – 10 - Từ 11 – 50 - Từ 51 – 100 - Trên 100 | Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa Khu vực hệ thống Cooc-đi-e Một dải hẹp ven Thái Bình Dương Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia Đông Bắc Hoa Kì |
2) Dựa vào hình 37.1 (sgk/116) và kiến thức đã học, lập bảng thống kê theo mẫu sau :
từ 51-100 người/km6