Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) A xác định <=> n-3 \(\ne\)0
<=> n \(\ne\)3
b) \(A=\frac{4}{n-3}\left(n\ne3\right)\)
thay n=0(tm) ta có: \(A=\frac{4}{0-3}=\frac{-4}{3}\)
thay n=10 (tm) có: \(A=\frac{4}{10-3}=\frac{4}{7}\)
thay n=-2 (tm) có: \(A=\frac{4}{-2-3}=\frac{4}{-5}\)
Câu 1: Khi dùng thước đo kích thước của 1 vật cần đo em phải:
A. Biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
B. Chọn thước đo cho thích hợp của vật cần đo
C. Ước lượng đo độ dài của vật đo
D. Thực hiện cả 3 yêu cầu trên
Câu 2 : Con số chỉ thể tích của vật là:
A. 6kg
B. 6dm
C. 6g/cm3
D. 6cm3
Câu 3 : Khối lượng của một vật là ?
A. Là sức nặng của vật
B. Là thể tích của vật
C. Là lượng chất tạo thành vật
D. Là số cân nặng của vật
Câu 4 : Để đo độ dài của cột ta nên dùng
A. Thước đo
B. Gang bàn tay
C. Sợi dây
D. Cái cân
Câu 5: Người dùng bình chia đo độ ghi tới cm3 chứa 100cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá khi thả hòn đá vào bình nước dâng lên tới vạch 140cm3, thể tích hòn đá bằng ?
A. 100cm3
B. 240cm3
C. 40cm3
D. 140cm3
Câu 6 : Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo xoắn dãn ra 2cm. Muốn lò xo dãn ra 5cm treo vật nặng trọng lượng
A. 2N
B. 3N
C. 2,5N
D. 4N
Câu 7: Trong các câu sau đây câu nào đúng
A. Cân dùng để đo lực
B. Thước dùng để đo thể tích
C. Lực kế là dụng cụ để đo lực
D. Bình chia độ để đo lực
Câu 1:
- Lực là đại lượng vật lí tượng trưng cho khả năng tương tác giữa các vật làm thay đổi trạng thái chuyển động hoặc làm biến đổi hình dạng của vật.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương (nằm trên một đường thẳng) nhưng ngược chiều tác dụng vào cùng một vật.
- Một vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn tiếp tục đứng yên.
1.đơn vị đo độ dài thường dùng là m và cm
2.dụng cụ đo độ dài thường dùng là thước kẻ
3.GHĐ của thước đo là độ dài lớn nhất ghi được ghi trên thước đo
4.ĐCNN của thước đo độ dài là độ dài giữa hai vạch chia gần nhất trên thước
5. Khi đo độ dài của 1 vật người ta thường làm như sau:
a) ước lượng độ dài cần đo
b) chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp
c) đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
d) đặt mắt nhìn theo hường vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
e) đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
1.Đơn vị đo độ dài thường dùng là m (mét)
2.Dụng cụ đo độ dài thường dùng là thước ( thước kẻ, thước cuộc, ...)
3.GHĐ của thước đo độ dài là 20cm ghi trên thước đó (theo cây thước thẳng của em)
4.ĐCNN của thước đo độ dài nằm giữa 2 vạch chia liên tiếp ghi trên thước
5.Khi đo độ dài của môt vật, người ta thường làm như sau:
a) Ước lượng độ dài cần đo
b) Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
d) Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
e) Đọc, ghi kết quả đo theo vạch chia ĐCNN với đầu kia của vật
Để \(A=\frac{20}{2n+1}\)là số nguyên thì \(20⋮2n+1\)
\(\Rightarrow2n+1\inƯ\left(20\right)\)
\(\Rightarrow2n+1\in\left\{1;2;4;5;10;20\right\}\)
\(\Rightarrow2n+1\in\left\{0,1,3,4,9,19\right\}\)
Mà \(2n⋮2\)
\(\Rightarrow2n\in\left\{0;4\right\}\)
\(\Rightarrow2n\in\left\{0;2\right\}\)
Vậy A là số nguyên khi \(n\in\left\{0;2\right\}\)
Để 20⋮(2n+1)20⋮(2n+1)
⇒2n+1∈Ư(20)=(1;2;4;5;10;20)⇒2n+1∈Ư(20)=(1;2;4;5;10;20)
Do 2n + 1 là số lẻ
⇒2n+1∈(1;5)⇒2n+1∈(1;5)
⇒2n∈(0;4)⇒2n∈(0;4)
⇒n∈(0;2)
1.C
2.A
3.D
4.B
5.B
6.B
7.C
8.D
9.C
10.B
11.C
12.D
13.A
14.B
15.B
16.C
17.ko có đáp án nào đúng
18.A
19.D
20.A
Mình ko biết đúng ko nữa.
1. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây?
A. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm
B. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm
C. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm
D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm
2. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?
A. 45 cm3
B. 55 cm3
C. 100 cm3
D. 155 cm3
3. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?
A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.;
B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.;
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.;
D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật
4. Trọng lượng của một vật 20 g là bao nhiêu?
A. 0,02 N
B. 0,2 N
C. 20 N
D. 200 N
5. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân
B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang
C. Một vật được thả thì rơi xuống
D. Một vật được ném thì bay lên cao
6. Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?
A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ
C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ
D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ
7. Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?
A. 102 cm
B. 100 cm
C. 96 cm
D. 94 cm
8. Một vật đặc có khối lượng là 8000 g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu?
A. 4 N/m3
B. 40 N/m3
C. 4000 N/m3
D. 40000 N/m3
9. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?
A. Lực ít nhất bằng 1000 N
B. Lực ít nhất bằng 100 N
C. Lực ít nhất bằng 10 N
D. Lực ít nhất bằng 1 N.
10. Trong 4 cách sau:
1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng
4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. Các cách 1 và 3;
B. Các cách 1 và 4;
C. Các cách 2 và 3;
D. Các cách 2 và 4
11. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật
B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật
C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
D. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật
12. Đơn vị khối lượng riêng là gì?
A. N/m
B. N/ m3
C. kg/ m2
D. kg/ m3
13. Đơn vị trọng lượng là gì?
A. N
B. N/m
C. N/m2
D. N/m3
14. Đơn vị trọng lượng riêng là gì?
A. N/ m2 ; B. N/ m3 ; C. N/m3 ; D. kg/ m3
15. Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?
A. 1 m3 ; B. 1 dm3 ; C. 1 cm3 ; D. 1 mm3
16. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất?
A. d = V.D ; B. d = P.V ; C. d = 10D ; D. P = 10.m
17. Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?
A. D = P.V ; B. d =P/V ; C. d = V.D ; D. d = V/P
18. Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hoả có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hoả
B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hoả
C. Khối lượng riêng của dầu hoả bằng 5/4 khối lượng riêng của nước
D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hoả
ng khối lượng của 10 lít ét xăng.;
19. Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít và khối lượng riêng của ét xăng bằng 0,7 lần khối lượng riêng của nước. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trọng lượng của 1 lít nước nhỏ hơn trọng lượng của 1 lít ét xăng.;
B. Trọng lượng riêng của nước bằng 0,7 lần trọng lượng riêng của ét xăng
C. Khối lượng của 7 lít nước bằD. Khối lượng của 1 lít ét xăng bằng 7 kg.
20. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây:
1. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml
2. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml
3. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml
4. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml