Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

b | -13 | c | a | d | e | -27 |
mình tạm thời đặt cho nó như vậy cho dễ làm và mình sẽ tìm hết giá trị trong các ô
Ta có: b+(-13)+c=0
và -13+c+a=0
=> b+(-13)+c=(-13)+c+a
=> b=a
Có: -13+c+a=c+a+d
=> d=-13
Có:-13+e+(-27)=0
=>e=40
Có: a+(-13)+40=0
=> a=-27
=> b=a=-27
Có: -27+(-13)+c=0
=> c= 40
Ta sẽ có bảng sau:
-27 | -13 | 40 | -27 | -13 | 40 | -27 |

Câu 3 :
a) Đặt n2 + 2006 = a2 (a\(\in\)Z)
=> 2006 = a2 - n2 = (a - n)(a + n) (1)
Mà (a + n) - (a - n) = 2n chia hết cho 2
=>a + n và a - n có cùng tính chẵn lẻ
+)TH1: a + n và a - n cùng lẻ => (a - n)(a + n) lẻ, trái với (1)
+)TH2: a + n và a - n cùng chẵn => (a - n)(a + n) chia hết cho 4, trái với (1)
Vậy không có n thỏa mãn n2+2006 là số chính phương
b)Vì n là số nguyên tố lớn hơn 3 => n không chia hết cho 3
=> n = 3k + 1 hoặc n = 3k + 2 (k \(\in\)N*)
+) n = 3k + 1 thì n2 + 2006 = (3k + 1)2 + 2006 = 9k2 + 6k + 2007 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
+) n = 3k + 2 thì n2 + 2006 = (3k + 2)2 + 2006 = 9k2 + 12k + 2010 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
Vậy n2 + 2006 là hợp số