K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:A. Cận nhiệt đới.B. Ôn đới.C. Hoang mạc.D. Hàn đới.Câu 2: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:A. Phân hóa đa dạngB. Phân hoá theo chiều bắc-namC. Phân hoá theo chiều Tây ĐôngD. Phần lớn lãnh thổ khô, nóngCâu 3: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:A. 1B. 2C. 3D. 4Câu 4: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần...
Đọc tiếp

Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:

A. Cận nhiệt đới.

B. Ôn đới.

C. Hoang mạc.

D. Hàn đới.

Câu 2: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:

A. Phân hóa đa dạng

B. Phân hoá theo chiều bắc-nam

C. Phân hoá theo chiều Tây Đông

D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng

Câu 3: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần lượt, có:

A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.

B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.

D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.

Câu 5: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:

A. Vùng núi cổ A-pa-lát.

B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.

Câu 6: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:

A. Đông- Tây.

B. Bắc- Nam.

C. Tây Bắc- Đông Nam.

D. Đông Bắc- Tây Nam.

Câu 7: Cho biết hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ?

A. Đông

B. Tây

C. Nam

D. Bắc

Câu 8: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 1000 T là do:

A. Vị trí

B. Khí hậu

C. Địa hình

D. Ảnh hưởng các dòng biển

Câu 9: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình:

A. 1000-2000m

B. 2000-3000m

C. 3000-4000m

D. Trên 4000m

Câu 10: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:

A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.

B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.

C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.

D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.

Câu 11 : Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:

A. Alaxca và Bắc Canada.

B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.

C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.

D. Mê-hi-cô và Alaxca.

Câu 12: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là:

A. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.

B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.

C. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.

D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.

Câu 13: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:

A. Giá thành cao.

B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Nền nông nghiệp tiến tiến

Câu 14: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng:

A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.

B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.

C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.

Câu 15: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:

A. Quy mô diện tích lớn.

B. Sản lượng nông sản cao.

C. Chất lượng nông sản tốt.

D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.

Câu 16: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:

A. Đồng bằng Bắc Mĩ.

B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;

C. Ven vịnh Mê-hi-cô

D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì

Câu 17: Bắc của Canada thưa dân là do

A. Địa hình hiểm trở

B. Khí hậu khắc nghiệt

C. Ít đất đai

D. Ít sông ngòi

Câu 18: Tỉ lệ dân số đô thị các nước Bắc Mỹ là

A. 75%

B. 76%

C. 78%

D. 80%

Câu 19: Vùng đông dân nhất Bắc Mỹ là

A. Đông Nam Hoa Kì

B. Đông Bắc Canada

C. Ven Thái Bình Dương

D. Đông Bắc Hoa Kì

Câu 20: Bắc Mỹ có bao nhiêu thành phố trên 10 triệu dân

A. 4 thành phố

B. 5 thành phố

C. 3 thành phố

D. 2 thành phố

4
28 tháng 2 2021

Câu 1 . B

Câu 2 . D 

Câu 3. C 

Câu 4. C

Câu 5 . B 

Câu 6 . B 

Câu 7 . B 

Câu  8 . C 

Câu 9 . C 

Câu 10.B 

Câu 11 . A 

Câu 12 . A 

Câu 13. D 

Câu 14 . A 

Câu 15 .D 

Câu 16 . D 

Câu 17 . B

Câu 18.B

Câu 19 . D 

Câu 20. C

k cho mình nha . 

28 tháng 2 2021

Đáp án B. Ôn đới 

1. Kiểu khí ôn đới chiếm diện tích lớn nhất vì : A. Bắc Mĩ có 3 mặt giáp Đại Dương. B. Địa hình Bắc Mĩ phân hóa thành 3 khu vực khác nhau. C. Phần lớn diện tích Bắc Mĩ nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc (23°30'B) đến vòng cực Bắc (66°30B). D. Có nhiều dãy núi cao. 2. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây - Đông vì : A. Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí...
Đọc tiếp

1. Kiểu khí ôn đới chiếm diện tích lớn nhất vì :

A. Bắc Mĩ có 3 mặt giáp Đại Dương.

B. Địa hình Bắc Mĩ phân hóa thành 3 khu vực khác nhau.

C. Phần lớn diện tích Bắc Mĩ nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc (23°30'B) đến vòng cực Bắc (66°30B).

D. Có nhiều dãy núi cao.

2. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây - Đông vì :

A. Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu.

B. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía Đông có dòng biển nóng.

C. Bắc Mĩ nằm trải dài theo nhiều vĩ độ.

D. Hệ thống núi Cooc-đi-e cao đồ sộ như bức thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây-Đông

3. Bắc Hoa Kỳ đông dân cư nhất vì :

A. Quá trình phát triển công nghiệp sớm.

B. Mức độ đô thị hóa cao.

C. Dân cư tập trung đông đúc

D. Là khu tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.

4. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ, điển hình là Hoa Kỳ không gắn liền với :

A. Sự gia tăng dân số tự nhiên.

B. Quá trình công nghiệp hóa.

C. Quá trình di chuyển dân cư.

D. Nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại.

Giúp mình với :(((

1
26 tháng 2 2020

1.C. Phần lớn diện tích Bắc Mĩ nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc (23°30'B) đến vòng cực Bắc (66°30B).

2.D. Hệ thống núi Cooc-đi-e cao đồ sộ như bức thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây-Đông

3.D. Là khu tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.

4.D. Nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại.

~Chúc bạn học tốt!~

A. Trắc nghiệm Câu: 1 “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi. Câu 2: Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên: A. Cri- xtop Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng. C. David. D. Michel Owen. Câu 3: Khi mới phát...
Đọc tiếp

A. Trắc nghiệm

Câu: 1 “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào?

A. Châu Âu. B. Châu Mĩ.

C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi.

Câu 2: Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên:

A. Cri- xtop Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng.

C. David. D. Michel Owen.

Câu 3: Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?

A. Ơ-rô-pê-ô-ít

B. Nê-grô-ít

C. Môn-gô-lô-ít

D. Ôt-xtra-lo-it

Câu 4: Địa hình núi cao và các dãy núi phân bố chủ yếu ở:

A. Phía Đông Bắc của châu Mĩ.

B. Dọc ven biển phía Tây, kéo dài từ Bắc xuống đến Nam Mĩ.

C. Phía Nam và dọc ven biển phía Đông của châu Mĩ.

D. Phía Tây Bắc và Tây Nam của châu Mĩ.

Câu 5: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 6: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:

A. Cận nhiệt đới.

B. Ôn đới.

C. Hoang mạc.

D. Hàn đới.

Câu 7: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:

A. Vùng núi cổ A-pa-lát.

B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.

Câu 8: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:

A. Đông – Tây.

B. Bắc – Nam.

C. Tây Bắc – Đông Nam.

D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 9: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:

A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.

B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.

C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.

D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.

Câu 10: Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do:

A. Địa hình.

B. Vĩ độ.

C. Hướng gió.

D. Thảm thực vật.

0
1. Đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng nhất Nam Mĩ : A. Đồng bằng Pam-pa. B. Đồng bằng A-ma-zon. C. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô. D. Đồng bằng La-plata. 2. Ven biển phía Tây miền Trung An-đet xuất hiện dài hoang mạc, chủ yếu do ảnh hưởng của : A. Dòng biển nóng Bra-xin. B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy sát bờ. C. Dòng biển nóng Guy-a-na. D. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió. 3. Dân cư...
Đọc tiếp

1. Đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng nhất Nam Mĩ :

A. Đồng bằng Pam-pa.

B. Đồng bằng A-ma-zon.

C. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.

D. Đồng bằng La-plata.

2. Ven biển phía Tây miền Trung An-đet xuất hiện dài hoang mạc, chủ yếu do ảnh hưởng của :

A. Dòng biển nóng Bra-xin.

B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy sát bờ.

C. Dòng biển nóng Guy-a-na.

D. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió.

3. Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở :

A. Vùng núi An-Đét.

B. Cao Nguyên Pa-ta-gô-ni.

C. Đồng bằng A-ma-zon.

D. Ven biển, cửa sông nơi có khí hậu mát mẻ.

4. Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương là :

A. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

C. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.

D. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

5. Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc Châu Mĩ rất đa dạng vì :

A. Người gốc Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.

B. Người gốc Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it.

C. Người Anh điêng và Ex-ki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it.

D. Có nhiều chủng tộc từ các châu lục di cư tới.

6. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nhiễu loạn thời tiết ở đồng bằng trung tâm Bắc Mĩ vì :

A. Cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lỏng máng khổng lồ tạo nên hành lang cho các khí hậu xâm nhập.

B. Khối khí lạnh từ Bắc Băng Dương tràn sâu xuống dễ dàng.

C. Khối khí nóng từ phương nam tràn lên cao phía bắc.

D. Khí hậu phân hóa theo độ cao.

1
26 tháng 2 2020

1. Đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng nhất Nam Mĩ :

A. Đồng bằng Pam-pa.

B. Đồng bằng A - ma - zon.

C. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.

D. Đồng bằng La-plata.

2. Ven biển phía Tây miền Trung An-đet xuất hiện dài hoang mạc, chủ yếu do ảnh hưởng của :

A. Dòng biển nóng Bra-xin.

B. Dòng biển lạnh Pê - ru chảy sát bờ.

C. Dòng biển nóng Guy-a-na.

D. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió.

3. Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở :

A. Vùng núi An-Đét.

B. Cao Nguyên Pa-ta-gô-ni.

C. Đồng bằng A-ma-zon.

D. Ven biển, cửa sông nơi có khí hậu mát mẻ.

4. Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương là :

A. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

C. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.

D. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

5. Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc Châu Mĩ rất đa dạng vì :

A. Người gốc Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.

B. Người gốc Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it.

C. Người Anh điêng và Ek - ki - mô thuộc chủng tộc Môn - gô - lô - it.

D. Có nhiều chủng tộc từ các châu lục di cư tới.

6. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nhiễu loạn thời tiết ở đồng bằng trung tâm Bắc Mĩ vì :

A. Cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lỏng máng khổng lồ tạo nên hành lang cho các khí hậu xâm nhập.

B. Khối khí lạnh từ Bắc Băng Dương tràn sâu xuống dễ dàng.

C. Khối khí nóng từ phương nam tràn lên cao phía bắc.

D. Khí hậu phân hóa theo độ cao.

Chúc bạn học tốt!

23 tháng 3 2017

Câu 1 (mình không chắc lắm)

B. Công nghiệp khai thác

Câu 2: bạn viết gì mình không hiểu

Câu 3: Theo mình là kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

chúc bạn học tốt

23 tháng 3 2017

2. Dòng biển lạnh lớn nhất chạy ven bờ lục địa Nam Mĩ là dòng biển Pê-ru

3. Kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ.


28 tháng 2 2020

1. Dãy núi cao, đồ sộ nhất Bắc Mĩ là : A. Cooc-đi-e

2. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình : C. Công nghiệp hóa

3. Trong cơ cấu kinh tế của Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỉ trọng lớn nhất là : C. Dịch vụ

4. Quốc gia có bình quân thu nhập đầu người cao nhất ở Bắc Mĩ là C. Hoa Kỳ

5. Vùng công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ nằm ở

A. Đông Bắc

~Chúc bạn học tốt!~

1. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng a. 74 % dân số b. 75% dân số c. 76 % dân số d. 77 % dân số 2. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở a. phía Bắc Hồ Lớn. b. ven Thái Bình Dương. c. phía nam Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì. d. ven vịnh Mê-hi-cô. 3. Các ngành nông sản xuất khẩu chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là a. chăn nuôi bò thịt, bò sữa, b. chăn nuôi cừu,...
Đọc tiếp

1. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng

a. 74 % dân số b. 75% dân số c. 76 % dân số d. 77 % dân số

2. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở

a. phía Bắc Hồ Lớn. b. ven Thái Bình Dương.

c. phía nam Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì. d. ven vịnh Mê-hi-cô.

3. Các ngành nông sản xuất khẩu chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là

a. chăn nuôi bò thịt, bò sữa, b. chăn nuôi cừu, lạc đà.

c. cây lương thực. d. cây công nghiệp và cây ăn quả.

4. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường

a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Hàn đới

5. Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương

a. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

b. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

c. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương

d. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương

6. Điểm khác biệt cơ bản của quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với Bắc Mĩ là:

a. tỉ lệ dân đô thị cao b. tốc độ nhanh.

c. có nhiều đô thị mới và siêu đô thị d. mang tính chất tự phát.

7 . Đặc điểm chung địa hình khu vực Bắc Âu là:

A. Địa hình băng hà cổ, nhiều fio, hồ, đầm do băng hà tạo thành.

B. Núi, đồng bằng có nguồn gốc do băng hà tạo thành.

C. Địa hình fio, núi, cao nguyên.

D. Nhiều hồ, đầm, núi, cao nguyên.

8. Bờ biển châu Âu có đặc điểm đặc trưng là:

A. Rất khúc khuỷu, ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền.

B. Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh.

C. Nhiều bán đảo, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.

D. Cắt xẻ mạnh, nhiều bán đảo, vũng, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền.

9. “ Thiên đàng xanh” trên Thái Bình Dương là tên gọi của

A. Lục địa Ô-xtrây-li-a B. Quần đảo Nui Di-len

C. Các đảo trên Thái Bình Dương D. Các đảo châu Đại Dương

10. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên quá thấp ở châu Âu có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế vì

A. Một số nước có mức tăng dân số âm B. Xảy ra tình trạng nhập cư

C. Thiếu lao động trẻ D. Tất cả các ý trên.

0
1. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng a. 74 % dân số b. 75% dân số c. 76 % dân số d. 77 % dân số 2. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở a. phía Bắc Hồ Lớn. b. ven Thái Bình Dương. c. phía nam Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì. d. ven vịnh Mê-hi-cô. 3. Các ngành nông sản xuất khẩu chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là a. chăn nuôi bò thịt, bò sữa, b. chăn nuôi cừu,...
Đọc tiếp

1. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng

a. 74 % dân số b. 75% dân số c. 76 % dân số d. 77 % dân số

2. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở

a. phía Bắc Hồ Lớn. b. ven Thái Bình Dương.

c. phía nam Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì. d. ven vịnh Mê-hi-cô.

3. Các ngành nông sản xuất khẩu chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là

a. chăn nuôi bò thịt, bò sữa, b. chăn nuôi cừu, lạc đà.

c. cây lương thực. d. cây công nghiệp và cây ăn quả.

4. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường

a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Hàn đới

5. Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương

a. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

b. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

c. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương

d. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương

6. Điểm khác biệt cơ bản của quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với Bắc Mĩ là:

a. tỉ lệ dân đô thị cao b. tốc độ nhanh.

c. có nhiều đô thị mới và siêu đô thị d. mang tính chất tự phát.

7 . Đặc điểm chung địa hình khu vực Bắc Âu là:

A. Địa hình băng hà cổ, nhiều fio, hồ, đầm do băng hà tạo thành.

B. Núi, đồng bằng có nguồn gốc do băng hà tạo thành.

C. Địa hình fio, núi, cao nguyên.

D. Nhiều hồ, đầm, núi, cao nguyên.

8. Bờ biển châu Âu có đặc điểm đặc trưng là:

A. Rất khúc khuỷu, ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền.

B. Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh.

C. Nhiều bán đảo, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.

D. Cắt xẻ mạnh, nhiều bán đảo, vũng, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền.

9. “ Thiên đàng xanh” trên Thái Bình Dương là tên gọi của

A. Lục địa Ô-xtrây-li-a B. Quần đảo Nui Di-len

C. Các đảo trên Thái Bình Dương D. Các đảo châu Đại Dương

10. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên quá thấp ở châu Âu có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế vì

A. Một số nước có mức tăng dân số âm B. Xảy ra tình trạng nhập cư

C. Thiếu lao động trẻ D. Tất cả các ý trên.

0