Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2
Cung phản xạ | Vòng phản xạ |
Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về tủng ương thần kinh để trung ương điều chỉnh phản ứng cho chính xác. VD: Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại | Vòng phản xạ gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược. |
Đáp án
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhờ làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
Những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (Thú) thể hiện sự hoàn thiện hơn của lớp động vật có xương sống đã học là:
- Hệ thần kinh: Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
- Hệ hô hấp: gồm có khí quản, phế quản, phổi; cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Refer
Hệ thần kinh: Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
Hệ hô hấp: gồm có khí quản, phế quản, phổi; cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Tham khảo:
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhờ làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
--Lớp chim: Tuần hoàn: tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 2 vòng tuần hoàn
Hô hấp: Phổi có mạng ống khí (có 9 túi khí) => tận dụng tối đa lượng ô-xi, phù hợp với đời sống bay lượng
Sinh sản: chưa có cơ quan sinh dục chính, thụ tinh trong
--Lớp thú: Tuần hoàn: tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi ơ thể, có 2 vòng tuần hoàn
Hô hấp: phổi gồm nhiều phế nang với mạng mao mạch dày đặc => trao đổi khí dễ dàng
Sinh sản đã có cơ quan sinh dục, thụ tinh trong, đa số đẻ con (thú mỏ vịt đẻ trứng)
tham khảo:
Lớp chim: Tuần hoàn: tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 2 vòng tuần hoàn
Hô hấp: Phổi có mạng ống khí (có 9 túi khí) => tận dụng tối đa lượng ô-xi, phù hợp với đời sống bay lượng
Sinh sản: chưa có cơ quan sinh dục chính, thụ tinh trong
--Lớp thú: Tuần hoàn: tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi ơ thể, có 2 vòng tuần hoàn
Hô hấp: phổi gồm nhiều phế nang với mạng mao mạch dày đặc => trao đổi khí dễ dàng
Sinh sản đã có cơ quan sinh dục, thụ tinh trong, đa số đẻ con (thú mỏ vịt đẻ trứng)
Các nội quan
Thằn lằn
Ếch
Hô hấp
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp
Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô hấp bằng da.
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt(máu ít pha trộn hơn)
Tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn)
Bài tiết
- Thận sau.
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước(nước tiểu đặc)
- Thận giữa.
- bóng đái lớn.
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim 4 ngân, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thân sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim 4 ngân, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thân sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
Sự phân hóa và chuyên hóa các hệ cơ quan của các ngành động vật được thể hiện ở bảng sau :
2.
Điểm tiêntiến hoá hệ hô hấp thần kinh từ lớp cá đến lớp thú :
Sự tiến hóa về hệ hô hấp và thần kinh từ lớp cá đến lớp thú
Tên động vật
Ngành
Hô hấp
Thần kinh
Cá chép
ĐV có xương sống (lớp cá)
Mang
Hình ống (bộ não và tủy sống)
Ếch đồng (trưởng thành)
ĐV có xương sống (lớp lưỡng cư)
Da và phổi
Hình ống (bộ não và tủy sống)
Thằn lằn
ĐV có xương sống (lớp bò sát)
Phổi
Hình ống (bộ não và tủy sống)
Chim bồ câu
ĐV có xương sống (lớp chim)
Phổi và túi khí
Hình ống (bộ não và tủy sống)
Thỏ
ĐV có xương sống (lớp thú)
Phổi
Hình ống (bộ não và tủy sống)