Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Bài giải
Có tất cả số học sinh nam là :1200 * 48 : 100 = 576 { học sinh }
Số học sinh nữ của trường đó là : 1200 - 576 = 624 { học sinh }
Đáp số : 624 học sinh
2. Bài giải
Tổng độ dài hai đáy là :
25 *2 = 50 { m}
Độ dài một cạnh của mảnh đất hình vuông đó là :
80 : 4 = 20 { m }
Diện tích thửa ruộng hình thang hay diện tích mảnh đất hình vuông đó là :
20 * 20 = 400 { m 2 }
Chiều cao thửa ruộng hình thang đó là :
400 : 50 * 2 = 16 { m }
Đáp số : 16 mét
3. Bài Giải
Thời gian ô tô đi quãng đường AB là :
9 giờ 15 phút - 6 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút
Đổi 2 giờ 30 phút = 2.5 giờ
Quãng đường AB dài số km là :
46 * 2.5 = 115 { km }
Đáp số : 115 km
Chiều cao của mảnh vườn là:
(45+35):5×2=32 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
(45+35)×32:2=1280 (m2)
Trên cả mảnh vườn người ta thu được số tấn rau là:
1280:3×9=3840 =3,84 tấn
Đáp số: 3,84 tấn
Bài 1:
Chiều cao mảnh vườn là:
(45 + 35) x 2/5 = 32 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
(45 + 35) x 32 : 2 = 1280 (m2)
Thu hoạch được số kg rau là:
1280 : 3 x 9 = 3840 (kg)
Đổi: 3840kg = 3,84 tấn
Đ/S: 3,84 tấn
Nhiều zữ
Bài 22. a) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 23cm, chiều cao là 3dm.
b) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 3,6 cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy.
Bài 23. a) Tính diện tích của hình thang có đáy lớn 4,5 dm, đáy nhỏ 60 cm và chiều cao là 8dm.
b) Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 23 cm và 4,1 dm. Tính diện tích hình thang biết chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy.
Bài 24. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 55m, đáy nhỏ bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng 2 đáy.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng cứ 100m2 thì thu hoạch được 65 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 25. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 82m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Trên mảnh đất người ta dành ra 30% diện tích để trồng cam, 45% diện tích để trồng táo, phần còn lại để trồng ổi. Tính diện tích trồng cam, diện tích trồng táo, diện tích trồng ổi.
Bài 26. Tính diện tích hình bình hành có độ dài hai đáy lần lượt là 34 cm; 0,5m.
Bài 27. Tính chu vi và diện tích của hình tròn có:
a) Bán kính là 6 cm.
b) Đường kính là 8,4 dm.
Bài 28. Một hình tròn có chu vi 17,584 cm. Tính diện tích hình tròn đó.
Bài 29. Tính diện tích phần tô màu đậm trong hình dưới đây:
Bài 30. Người ta làm một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 56cm, chiều rộng 4 dm và chiều cao là 5dm. Tính diện tích tôn cần dùng (coi như mép gò không đáng kể
Bài 1: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1.1: 12
Câu 1.2: 22
Câu 1.3: 9000
Câu 1.4: 5460
Câu 1.5: 3,7
Câu 1.6: 1000
Câu 1.7: 3,5
Câu 1.8: 3
Câu 1.9: 20
Câu 1.10: 100
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 2.1: 800
Câu 2.2: 28
Câu 2.3: 11304
Câu 2.4: 14/19
Câu 2.5: 13,5
Câu 2.6: 1,8
Câu 2.7: 8,9
Câu 2.8: 16/45
Câu 2.9: 186
Câu 2.10: 108
Bài 3: Vượt chướng ngại vật
Câu 3.1: 37,5
Câu 3.2: 640
Câu 3.3: 945
Câu 3.4: 307
Câu 3.5: 217
Bài 1: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1.1: 12
Câu 1.2: 22
Câu 1.3: 9000
Câu 1.4: 5460
Câu 1.5: 3,7
Câu 1.6: 1000
Câu 1.7: 3,5
Câu 1.8: 3
Câu 1.9: 20
Câu 1.10: 100
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 2.1: 800
Câu 2.2: 28
Câu 2.3: 11304
Câu 2.4: 14/19
Câu 2.5: 13,5
Câu 2.6: 1,8
Câu 2.7: 8,9
Câu 2.8: 16/45
Câu 2.9: 186
Câu 2.10: 108
Bài 3: Vượt chướng ngại vật
Câu 3.1: 37,5
Câu 3.2: 640
Câu 3.3: 945
Câu 3.4: 307
Câu 3.5: 217
chiều cao là:
240 : 2 = 120m
diện tích hình bình hành là:
240 x 120 = 28800m2
thu hoạch được
28800 : 5 x 15 = 86400kg = 864 tạ
xin lỗi mình gửi câu trả lời ko được
xin lỗi mình gửi câu trả lời ko được
xin lỗi mình gửi câu trả lời ko được
Câu 1.1:
Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống (biết 1dm3 = 1lít)
Trả lời: Chiều cao phần bể còn trống là .............dm.
7
- 12
Câu 1.2:
Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút = .............giờ
22
- 22
Câu 1.3:
Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp.
Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là .............. đồng
9000
- 9000
Câu 1.4:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 176,4m2 và chiều rộng là 10,5m.
Chu vi mảnh vườn đó là ........... cm
54.6
- 5460
Câu 1.5:
Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất
Trả lời: Số thứ nhất là .............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
3.7
- 3,7
Câu 1.6:
Một bánh xe có đường kính là 650mm. Bánh xe đó lăn trên một đoạn đường dài 2,041km.
Vậy bánh xe đó đã lăn được ................ vòng.
1000
- 1000
Câu 1.7:
Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu?
Trả lời:
Người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất ............... giờ.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
3.5
- 3,8
Câu 1.8:
Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 16 ngày. Nhưng do được bổ sung thêm người nên đội đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 4 ngày. Tính số người được bổ sung thêm, biết sức làm của mỗi người như nhau.
Trả lời:
Số người bổ sung thêm là ............ người
3
- 3
Câu 1.9:
Cho tam giác ABC có diện tích là 160cm2. M là điểm giữa của cạnh AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = AC. Vậy diện tích tam giác AMN là ..............cm2.
- 20
Câu 1.10:
Một hình thoi có diện tích là 1,375m2 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m.
Vậy chiều cao của hình thoi đó là ............. cm
- 100
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 2.1:
Tính diện tích của một hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng là 20cm và chu vi của hình chữ nhật đó là 120cm.
Trả lời:
Diện tích của hình chữ nhật là .............. cm2.
800
- 800
Câu 2.2:
Lớp 5A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 em. Tìm số học sinh nam biết số học sinh nữ bằng 5/12 tổng số học sinh cả lớp.
Trả lời:
Số học sinh nam là ………… em.
28
- 28
Câu 2.3:
Một hình tròn có chu v là 376,8cm. Vậy diện tích hình tròn đó là ……………cm2.
11304
- 11304
Câu 2.4:
Trung bình cộng của hai phân số là 25/38. Phân số thứ nhất là 11/19.
Vậy phân số thứ hai là …………..
Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
14/19
- 14/19
Câu 2.5:
Một hình thang có diện tích là 218,7cm2. Cạnh đáy bé bằng 4/5 cạnh đáy lớn và hiệu của hai cạnh đáy là 3,6cm. Vậy chiều cao của hình thang đó là ……………. cm.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn.
13.5
- 13,5
Câu 2.6:
Một viên gạch hình hộp chữ nhật dài 25cm, rộng 12cm, cao 6cm. Hỏi viên gạch đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2cm3 gạch nặng 2 gam?
Trả lời:
Viên gạch đó nặng ……….. kg.
0.9
- 1,8
Câu 2.7:
Kết quả của phép tính: 3 giờ 6 phút + 5 giờ 48 phút = …………….giờ.
8.9
- 8,9
Câu 2.8:
Một máy cày ngày thứ nhất cày được 1/5 cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 4/9 cánh đồng. Hỏi máy cày còn phải cày bao nhiêu phần cánh đồng nữa thì mới xong?
Trả lời:
Máy cày còn phải cày ………….cánh đồng.
Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
16/45
- 16/45
Câu 2.9:
Kết quả của phép tính:
13 ngày 15 giờ - 5 ngày 21 giờ = ………….giờ.
222
- 186
Câu 2.10:
Một người bán trứng, ngày đầu bán 1/3 số trứng và 4 quả. Ngày thứ hai bán 10/17 số trứng còn lại. Ngày thứ ba bán được 28 quả thì vừa hết.
Vậy người đó đã bán được tất cả …………… quả trứng.
68
- 108
Bài 3: Vượt chướng ngại vật
Câu 3.1:
Ô tô thứ nhất chở 3500kg gạo, như vậy chở ít hơn ô tô thứ hai là 5 tạ gạo. Ô tô thứ ba chở được một số gạo bằng trung bình cộng của hai ô tô đầu.
Vậy trung bình mỗi ô tô chở được ………….tạ gạo.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn
37.5
- 37,5
Câu 3.2:
Một hồ nước dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hồ hiện đang chứa ¾ là nước. Hỏi phải đổ thêm vào hồ bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ?
Trả lời:
Phải đổ thêm vào hồ …………. lít nước.
10.24
- 640
Câu 3.3:
Tính tổng của tất cả các số có hai chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 5.
Trả lời:
Tổng của tất cả các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: ..............
945
- 945
Câu 3.4:
Kết quả của phép tính: 15 ngày 6 giờ - 2 ngày 11 giờ = …………giờ.
307
- 307
Câu 3.5:
Trong đợt “Ủng hộ người nghèo” của trường, lúc đầu lớp 5A và 5B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 5A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 5A góp nhiều hơn lớp 5B là 24 quyển vở. Hỏi lớp 5A góp bao nhiêu quyển vở?
Trả lời:
Lớp 5A góp được …………. quyển vở.
217
- 217
1) \(\frac{2}{5}\)= \(\frac{2\cdot2}{5\cdot2}=\frac{4}{10}\)= 0,4
\(\frac{2}{5}=\frac{2\cdot20}{5\cdot20}=\frac{40}{100}\)= 0, 04
...
2) Thể tích của cái hộp đó là:
4 x 3 x 2,5 = 12 x 2,5 = 30 ( cm3 )
Vậy thể tích của cái hộp đó là: 30cm3.
3) Chu vi hình tròn đó là:
7,5 x 2 x 3,14 = 15 x 3,14 = 47,1 ( cm )
Vậy chu vi hình tròn đó là: 47,1cm.
4) Tổng số ki- lô- gam gạo là:
450 : 75% = 450 : \(\frac{75}{100}=450:\frac{3}{4}=450\cdot\frac{4}{3}=\frac{150\cdot3\cdot4}{3}=600\)( kg )
\(\frac{1}{5}\)số gạo đó là:
600 x \(\frac{1}{5}=\frac{600}{5}=120\)( kg )
Vậy \(\frac{1}{5}\)số gạo đó là: 120kg gạo.
5) Ta coi số bi của bạn Hà là 1 phần thì số bi của bạn Nam là 3 phần như thế và thêm 3 đơn vị.
Số bi của Nam là:
( 167 - 3 ) : ( 1 + 3 ) + 3 = 164 : 4 + 3 = 41 + 3 = 44 ( viên bi )
Vậy bạn Nam có 44 viên bi.
6) \(\frac{23}{15}-\frac{8}{15}=\frac{15}{15}=1\)
\(\frac{5}{12}+1\frac{3}{4}=\frac{5}{12}+\frac{7}{4}=\frac{5}{12}+\frac{21}{12}=\frac{26}{12}=\frac{13}{6}\)