K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian? 

A. Ốc tai và ống bán khuyên.  

B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên. 

C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.  

D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên 

2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể  

A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra.            B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra. 

C. sinh lí của cơ thể.                                           D. tế bào tuyến tiết ra. 

3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì? 

A. Kháng nguyên.                                              B. Hoocmôn. 

C. Enzim.                                                            D. Kháng thể.  

4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết? 

A. Tuyến mồ hôi.                                               B. Tuyến ức. 

C. Tuyến yên.                                                     D. Tuyến giáp.  

5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn? 

A. Tính đặc hiệu.                                            B. Tính phổ biến. 

C. Tính đặc trưng cho loài.                             D. Tính bất biến.  

6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam? 

A. Tế bào kẽ. 

B. Tế bào mạch máu. 

C. Tế bào sinh tinh. 

D. Ống sinh tinh. 

7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ? 

A. Vú phát triển. 

B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu. 

C. Hông nở rộng. 

D. Xuất hiện kinh nguyệt. 

8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ? 

A. Ôxitôxin. 

B. Tirôxin. 

C. Testôstêrôn.  

D. Ơstrôgen. 

9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây? 

A. GH.      

B. Glucagôn. 

C. Insulin.    

D. Ađrênalin. 

10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì? 

A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu. 

B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non. 

C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen. 

D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ. 

1
27 tháng 4 2022

1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian? 

A. Ốc tai và ống bán khuyên.  

B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên. 

C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.  

D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên 

2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể  

A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra.            B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra. 

C. sinh lí của cơ thể.                                           D. tế bào tuyến tiết ra. 

3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì? 

A. Kháng nguyên.                                              B. Hoocmôn. 

C. Enzim.                                                            D. Kháng thể.  

4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết? 

A. Tuyến mồ hôi.                                               B. Tuyến ức. 

C. Tuyến yên.                                                     D. Tuyến giáp.  

5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn? 

A. Tính đặc hiệu.                                            B. Tính phổ biến. 

C. Tính đặc trưng cho loài.                             D. Tính bất biến.  

6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam? 

A. Tế bào kẽ. 

B. Tế bào mạch máu. 

C. Tế bào sinh tinh. 

D. Ống sinh tinh. 

7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ? 

A. Vú phát triển. 

B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu. 

C. Hông nở rộng. 

D. Xuất hiện kinh nguyệt. 

8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ? 

A. Ôxitôxin. 

B. Tirôxin. 

C. Testôstêrôn.  

D. Ơstrôgen. 

9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây? 

A. GH.      

B. Glucagôn. 

C. Insulin.    

D. Ađrênalin. 

10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì? 

A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu. 

B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non. 

C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen. 

D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ. 

Câu 1:  Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là : A)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               B) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết C)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.  D)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhấtCâu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của: A)  Trụ não                 B)  Hành não                C)  Tiểu não                   D)  Não trung gianCâu 3: ...
Đọc tiếp

Câu 1:  Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :

 A)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               B) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết

 C)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.  D)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất

Câu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:

A)  Trụ não                 B)  Hành não                C)  Tiểu não                   D)  Não trung gian

Câu 3:  Vị trí não trung gian là:

A)  Nằm ở giữa hành não và cầu não                       B)  Nằm ở giữa trụ não và đại não

C)  Nằm phía dưới tủy sống                                     D)  Nằm ở giữa trụ não và tủy sống

Câu 4:  Cơ quan phân tích thị giác gồm:

A) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm          

B) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm                        

C) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương         

D) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương 

Câu 5:  Buồng trứng có chức năng gì?

A)  Sản sinh ra trứng                                              B) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen       

C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn     D) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn  

Câu 6:  Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:

A)  Màng giác quá dày                                             B)  Cầu mắt quá ngắn so với bình thường           

C)  Màng giác quá mỏng                                          D)  Cầu mắt quá dài so với bình thường

Câu 7:  Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?

A) TSH                         B) ACTH                         C) GH                        D) LH

Câu 8:  Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?

 A)  Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”   B)  Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”

 C)  Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”          D)  Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”

Câu 9:  Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:

A)  Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu      B)  Điều hòa lượng glucôzơ trong gan                       

C)  Điều hòa lượng glucôzơ trong máu              D)  Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương

Câu 10:  Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:

A)   85%                    B)   90%                        C)   95%                       D)   75%

Câu 11:  Tuyến nào dưới đây là tuyến nội tiết?

A)  Tuyến vị                   B)  Tuyến trên thận      C) Tuyến mồ hôi                         D)  Tuyến nước bọt

Câu 12: Cơ quan nào không phải là cơ quan bài tiết?

A)  Phổi            B)  Hậu môn                     C)  Da                          D)  Thận

Câu 13: Nơi sản xuất tinh trùng ở nam là:

A)  Dương vật                    B)  Túi tinh                 C)  Tinh hoàn              D)  Hai quả thận.

Câu 14: Khi kích thích vào chi trước bên phải của ếch (rễ trước của chi đó đã bị cắt). Ếch sẽ có phản ứng:

A) Chi đó co (chân phải) nhưng ba chi còn lại không co                B) Co cả bốn chi

C) Chi đó không co (chân phải) nhưng co chi trước bên trái và cả hai chi còn lại

D) Hai chi trước không co nhưng hai chi sau co

Câu 15: Vị trí của màng nhĩ trong tai:

A)  Tai ngoài              B)  Tai giữa                 C)  Tai trong                       D) Nằm giữa tai ngoài và tai giữa

Câu 16: Tính chất nào không phải là tính chất của phản xạ không điều kiện:

A)  Bẩm sinh             B)  Di truyền            C)  Số lượng không hạn định                    D)  Bền  vững

Câu 17: Lớp biểu bì da không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A) Tuyến nhờn     B) Tầng sừng                C) Tầng tế bào sống          D) Tất cả các phương án còn lại

Câu 18: Khi nói về dây thần kinh não, khẳng định nào sau đây là đúng?

A) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây vận động    B) Gồm 3 loại : dây cảm giác, dây vận động và dây pha

C) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây pha           D) Chỉ bao gồm những dây pha

Câu 19: Khi chịu sự tác động của phân hệ giao cảm thì:

A) Đồng tử sẽ dãn.   B) Cơ bóng đái sẽ co.    C) Mạch máu da sẽ dãn.      D) Lực và nhịp cơ tim sẽ giảm.

Câu 20: Khoang tai giữa bao gồm 3 xương, đó là

A) Xương quay, xương đe và xương búa.       B) Xương trụ, xương mác và xương chày.

C) Xương đòn, xương ức và xương búa.         D) Xương búa, xương đe và xương bàn đạp.

Câu 21: Tuyến Côpơ là tên gọi khác của:

A) Tuyến trên thận.            B) Tuyến tiền liệt.              C) Tuyến tiền đình.            D) Tuyến hành.

Câu 22: Loại thịt nào dưới đây có chứa nhiều vitamin B1 ?

A) Thịt cá chép             B) Thịt bò            C) Thịt lợn                           D) Thịt gà

Câu 23: Quá trình tạo thành nước tiểu đầu được thực hiện chủ yếu là nhờ

A) Lực đẩy của dòng máu chảy trong động mạch thận.

B) Lực liên kết giữa các phân tử nước chảy trong lòng ống thận.

C) Sức hút tĩnh điện của các ống thận.

D) Sự chênh lệch áp suất giữa hai phía của lỗ lọc cầu thận.

Câu 24: Lông và móng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

A) Lớp mỡ.          B) Tầng tế bào sống.        C) Tầng sừng.         D) Tuyến mồ hôi.

Câu 25: Hệ thần kinh sinh dưỡng không phụ trách hoạt động của cơ quan nào dưới đây ?

A) Tay            B) Tim                  C) Dạ dày                     D) Đồng tử

Câu 26: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, tế bào trứng chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng … nếu gặp được tinh trùng.

A) 48 giờ                         B) 6 giờ             C) 12 giờ                        D) 24 giờ

Câu 27. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở

A. màng bên.               B. màng cơ sở.         C. màng tiền đình.         D. màng cửa bầu dục.

Câu 28. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?

A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.

B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.

C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 29. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?

A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm                                      B. Xử lí các kích thích về sóng âm

C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian  D. Truyền sóng âm về não bộ

Câu 30. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 31. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ?

A. Tất cả các phương án còn lại                     B. Xuất hiện mụn trứng cá

C. Mọc lông nách                                            D. Lớn nhanh

Câu 32. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng ?

A. Ơstrôgen                B. Prôgestêrôn                       C. FSH                         D. LH

Câu 33. Kích tố nang trứng có tên viết tắt là gì ?

A. LH                          B. FSH                        C. ICSH                      D. OT

Câu 34. Ở nữ giới, hoocmôn nào có tác dụng sinh lí tương tự như testôstêrôn ở nam giới ?

A. Ađrênalin               B. Insulin                    C. Prôgestêrôn            D. Ơstrôgen

Câu 35. Ở nữ giới không mang thai, hoocmôn prôgestêrôn do bộ phận nào tiết ra ?

A. Âm đạo                  B. Tử cung                  C. Thể vàng                 D. Ống dẫn trứng

Câu 36. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào ?

A. Tuần thứ 12            B. Tuần thứ 7       C. Tuần thứ 9            D. Tuần thứ 28

Câu 37. Ở người, nhiệt độ thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng nằm trong khoảng

A. 36-370C                  B. 37-380C                  C. 29-300C                  D. 33-340C

Câu 38. Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ?

A. Ống đái                  B. Mào tinh                 C. Túi tinh                   D. Tinh hoàn

Câu 39. Chu kì rụng trứng ở người bình thường nằm trong khoảng

A.14 – 20 ngày.          B. 24 – 28 ngày.          C. 28 – 32 ngày.          D. 35 – 40 ngày.

Câu 40. Ở nữ giới, trứng sau khi thụ tinh thường làm tổ ở đâu ?

A. Buồng trứng           B. Âm đạo                   C. Ống dẫn trứng                    D. Tử cung

 

4
3 tháng 8 2021

Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :

 a)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               

  b) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết

  c)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác. 

  d)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất

Câu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:

a) Trụ não         b) Hành não               c)  Tiểu não                  d)  Não trung gian

Câu 3:  Vị trí não trung gian là:

a)  Nằm ở giữa hành não và cầu não           b)  Nằm ở giữa trụ não và đại não

c)  Nằm phía dưới tủy sống                           d)  Nằm ở giữa trụ não và tủy sống

Câu 4:  Cơ quan phân tích thị giác gồm:

a) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm          

b) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm                        

c) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương         

d) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương 

Câu 5:  Buồng trứng có chức năng gì?

a)  Sản sinh ra trứng                   b) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen       

C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn    

d) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn  

 

3 tháng 8 2021

Câu 6:  Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:

a)  Màng giác quá dày             b)  Cầu mắt quá ngắn so với bình thường           

c)  Màng giác quá mỏng          d)  Cầu mắt quá dài so với bình thường

Câu 7:  Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?

a) TSH                         b) ACTH                         c) HGH                        d) LH

Câu 8:  Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?

 a)  Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”   

 b)  Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”

 c)  Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”         

 d)  Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”

Câu 9:  Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:

A)  Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu      

B)  Điều hòa lượng glucôzơ trong gan                       

C)  Điều hòa lượng glucôzơ trong máu              

D)  Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương

Câu 10:  Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:

A)   85%                    B)   90%                        C)   95%                       D)   75%

TL
26 tháng 6 2022

Bạn tham khảo nhé !

* Tuyến yên :

- Vị trí : Nằm ở nề sọ.

- Chức năng : Là tuyến quan trọng nhất tiết các hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. Đồng thời tiết các hoocmon có ảnh hưởng đến sinh trưởng, trao đổi glucôzơ, các chất khoáng, nước và co thắt cơ trơn.

* Tuyến giáp :

- Vị trí : Nằm dưới sụn giáp, trước khí quản.

- Chức năng : Có vai trò quan trọng trong chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể.

* Tuyến tụy :

- Vị trí : Nằm ở ổ bụng.

- Chức năng :

+ Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng : giúp biến đổi thức ăn trong ruột non ( chức năng ngoại tiết )

+ Tế bào tập hợp lại thành đảo tụy : tiết các hoocmon điều hòa lượng đường trong máu ( chức năng nội tiết )

* Tuyến trên thận :

- Vị trí : Nằm ở đầu trước hai quả thận.

- Chức năng :

+ Phần vỏ tiết ra hoocmon có vai trò:

- Điều hòa các muối natri và kali trong máu.

- Điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).

- Điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục nam.

+ Phần tủy tiết 2 loại hoocmon là ađrênalin và norađrênalin có vai trò:

- Gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quản.

- Góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

* Tuyến sinh dục :

- Vị trí :

+ Ở nam là nằm ở tinh hoàn.

+ Ở nữ là nằm ở buồng trứng.

- Chức năng :

+ Chức năng của tinh hoàn :

Tạo tinh trùng.

 Tiết hoocmon sinh dục nam ( testôstêrôn )

+ Chức năng của buồng trứng :

Sinh ra trứng.

Tiết hoocmon sinh dục nữ ( ơstrôgen )

1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?

A. Tuyến yên.     B. Tuyến tụy và trên thận.     C. Tuyến giáp.   D. Tuyến trên thận

2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:

A.Sợi nhánh                                       B. dây thần kinh
C. sợi trục                                           D.chuỗi hạch thần kinh

3 tháng 5 2023

1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?

A. Tuyến yên.     B. Tuyến tụy và trên thận.     C. Tuyến giáp.   D. Tuyến trên thận

2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:

A.Sợi nhánh                                       B. dây thần kinh
C. sợi trục                                           D.chuỗi hạch thần kinh

2 tháng 5 2018

https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-55-gioi-thieu-chung-he-noi-tiet.1915/
Bạn tham khảo nhé !

1 tháng 5 2023

Hệ thống nội tiết được xem như “nhạc trưởng” của cơ thể, bao gồm một mạng lưới các tuyến sản xuất và giải phóng hormone, giúp kiểm soát nhiều chức năng quan trọng, đặc biệt là khả năng chuyển hóa năng lượng giúp các tế bào và cơ quan vận hành. Các tuyến nội tiết không chỉ chịu sự điều khiển của các hoocmôn tuyến yên mà ngược lại, hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kim hãm cũng bị sự chi phối của hoocmôn do các tuyến này tiết ra.

Nếu hệ thống nội tiết hoạt động không tốt và bị rối loạn có thể gặp các vấn đề về phát triển. Nồng độ hormone trong cơ thể quá cao hoặc quá thấp, đều dẫn đến nội tiết tố bị rối loạn. Các bệnh và rối loạn nội tiết cũng xảy ra nếu cơ thể không đáp ứng với kích thích tố theo cách nó được yêu cầu.

1 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn gồm mấy quá trình. Kể tên. b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. a. Da bẩn có hại nh¬ư thế nào? b. Da bị xây xát gây ra tác hại gì? 3. a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. Vai trò của tuyến yên. 4. a. Cơ quan nào sản xuất ra tinh trùng? Tinh trùng được sinh ra từ khi nào? b. Nêu đặc điểm của tinh trùng X và tinh trùng Y. 5. a. Tại...
Đọc tiếp

1 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn gồm mấy quá trình. Kể tên. b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. a. Da bẩn có hại nh¬ư thế nào? b. Da bị xây xát gây ra tác hại gì? 3. a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. Vai trò của tuyến yên. 4. a. Cơ quan nào sản xuất ra tinh trùng? Tinh trùng được sinh ra từ khi nào? b. Nêu đặc điểm của tinh trùng X và tinh trùng Y. 5. a. Tại sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? b. Tại sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? 6. a. Viễn thị là gì? Viễn thị là do nguyên nhân nào? b. Cận thị là gì? Cận thị là do đâu? c. Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho một số ví dụ minh họa. 7. a. Liên hệ phòng tránh tật cận thị. b. Liên hệ người già thường mắc tật gì? Tại sao khi đọc sách lại thường phải đeo kính lão? CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II- SINH HỌC 8 1 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn gồm mấy quá trình. Kể tên. b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. a. Da bẩn có hại nh¬ư thế nào? b. Da bị xây xát gây ra tác hại gì? 3. a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. Vai trò của tuyến yên. 4. a. Cơ quan nào sản xuất ra tinh trùng? Tinh trùng được sinh ra từ khi nào? b. Nêu đặc điểm của tinh trùng X và tinh trùng Y. 5. a. Tại sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? b. Tại sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? 6. a. Viễn thị là gì? Viễn thị là do nguyên nhân nào? b. Cận thị là gì? Cận thị là do đâu? c. Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho một số ví dụ minh họa. 7. a. Liên hệ phòng tránh tật cận thị. b. Liên hệ người già thường mắc tật gì? Tại sao khi đọc sách lại thường phải đeo kính lão?

2
24 tháng 4 2022

bn tách ra vs cách xuống dòng cho ng giải bài dễ nhìn nha

24 tháng 4 2022

Ét ô ét 🥺😢

17 tháng 4 2021

- Mặc dù các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra ngấm thẳng vào máu, theo dòng máu vận chuyển khắp cơ thể nhưng mỗi hoocmôn chỉ có ảnh hưởng đối với hoạt động của một hay một số cơ quan, tế bào hoặc một số quá trình sinh lí nhất định.

- Ví dụ, anđostêron của tuyến trên thận chỉ tác động lên các tế bào ở thành các ống lượn xa trong hệ ống thận làm tăng tái hấp thu Na+; đồng thời ADH lại chỉ tác động lên các tế bào ở thành ống góp chung trong thận làm tăng tái hấp thu nước, hạn chế nước thoát ra ngoài qua đường nước tiểu, tuy rằng cả hai hoocmôn đều tham gia vào sự điều chỉnh huyết áp và áp suất thẩm thấu của môi trường trong nhưng mỗi hoocmôn tác động lên một bộ phận khác nhau trong thận. Đó chính là tính đặc hiệu của mỗi hoocmôn do mỗi hoocmôn có một cấu trúc mà chỉ có các thụ thể nằm trên màng tế bào của cơ quan nào mà có cấu trúc phù hợp (như chìa khoá với ổ khoá) mới hình thành một phức hợp hoocmôn - thụ thể, từ đó gây ra một chuỗi các phản ứng sinh hoá đê hoạt hoá các enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các enzim mới. Những enzim được hoạt hoá hoặc mới hình thành sẽ tham gia vào quá trình chuyển hoá trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí của tế bào hoặc cơ quan đích.