Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi số mol của 3 chất = nhau là a (mol) (a>0)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (1)
a a
\(pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (2)
a \(\dfrac{3}{2}a\)
\(pthh:Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\) (3)
a \(\dfrac{1}{2}a\)
nhận xét : phản ứng (2) cho nhiều VH2 nhiều nhất
\(n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\\
n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\\
n_{Na}=\dfrac{a}{23}\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{a}{56}\) \(\dfrac{a}{56}\)
\(pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\) (2)
\(\dfrac{a}{27}\) \(\dfrac{a}{18}\)
\(pthh:Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\) (3)
\(\dfrac{a}{23}\) \(\dfrac{a}{46}\)
nhận xét : pt (2) cho nhiều H2 nhất
2Na + 2HCl => 2NaCl + H2
x/23________________x/46
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
x/27_________________x/18
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x/56_______________x/56
x/18 > x/46 > x/56
=> Al cho nhiều H2 nhất
Gọi KL là x. (g) (x>0)
PTHH: Na + HCl -> NaCl + 1/2 H2
x/23___________________x/46(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
x/27_______________________x/18(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
x/56_____________________x/56(mol)
Vì số mol tỉ lệ thuận thể tích : x/18 > x/46> x/56
=>Kim loại Al cho thể tích H2 lớn nhất.
Bài 1:
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (2)
b, Giả sử: mZn = mAl = a (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{a}{65}\left(mol\right)\\n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=n_{Zn}=\dfrac{a}{65}\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}< n_{H_2\left(2\right)}\)
Vậy: Al cho nhiều khí H2 hơn.
c, Giả sử: nH2 (1) = nH2 (2) = b (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=n_{H_2\left(1\right)}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=n_{H_2\left(2\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=65b\left(g\right)\\m_{Al}=27b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Zn}>m_{Al}\)
Vậy: Khối lượng Al đã pư nhỏ hơn.
Bài 2:
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án A
Trích mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào mẫu thử
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là $Al,Fe$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
- mẫu thử không tan là Ag
Cho dung dịch NaOH vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tan, tạo khí là Al
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
- mẫu thử không hiện tượng là Fe
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ không đổi màu: NaCl.
- Dẫn CO2 vào mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Có tủa trắng: Ca(OH)2
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Câu 1:
a)
- Dùng que đóm đang cháy
+) Ngọn lửa cháy mãnh liệt: Oxi
+) Ngọn lửa chuyển màu xanh nhạt: Hidro
+) Ngọn lửa vụt tắt: CO2
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
c)
- Hiện tượng: Na p/ứ mãnh liệt với nước, có khí thoát ra
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ và có hơi nước
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
- Hiện tượng: Quỳ tím hóa xanh
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Hiện tượng: Quỳ tím hóa đỏ
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
1)
n Na = 16,1/23 = 0,7(mol)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n H2 = 1/2 n Na = 0,35(mol)
V H2 = 0,35.22,4 = 7,84(lít)
20)
Cho quỳ tím vào mẫu thử :
- hóa đỏ là HCl
- hóa xanh là NaOH
- không hiện tượng là K2SO4
a) Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) Giả sử cho cùng một khối lượng là a g kim loại kẽm sắt và nhôm
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1)
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2 (2)
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (3)
Ta có
Theo pt nH2 (1) = nZn = mol
nH2 (2) = nFe = mol
Như vậy ta nhận thấy ⇒ nH2 (3) > nH2 (2) > nH2 (1)
Như vậy cho cùng một lượng kim loại tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì nhôm cho nhiều khí hidro hơn, sau đó đến sắt và ít nhất là kẽm
c) Nếu thu được cùng một lượng khí hidro thì khối lượng kim loại ít nhất là nhôm, sau đó đến sắt, cuối cùng là kẽm.
2) Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Na, Al, Fe rồi cho tác dụng lần lượt với dung dịch HCl dư thì kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 (đktc) nhất.
giả sử có 1 gam kim loại
2Al + 6HCl ---> 6AlCl3 + 3H2
1/27.........................................1/18
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
1/56...................................1/56
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
1/23..........................................1/46
NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
nH2=1/18(mol) là lớn nhất
=> VH2=1/18.22,4=1,244(l)
1) Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2.
trích mẫu thử
+cho quỳ tím vào các mẫu thử:
-hóa đỏ: H2SO4
-hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2
-không đổi màu: NaCl
+cho H2SO4 vừa nhận được vào 2 chất làm quỳ tím hóa xanh:
-xuất hiện kết tủa trắng:Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 ---> BaSO4 + H2O
không hiện tượng: NaOH
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O