Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Để đứa con trai mắc bệnh thì phải có KG: XhY. Trong đó nhận giao tử Y từ bố và Xm từ mẹ.
Do người bố không mắc bệnh đồng thời gen bị bệnh không nằm trên Y suy ra bố có KG: XHY.
Người mẹ không mắc bệnh mà lại cho ra G bị bệnh suy ra mẹ có KG: XHXh
2.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài là:
2n = \(\dfrac{308}{2^3-1}\)= 44
Vậy 2n = 44
b. Số tinh trùng tạo ra là: 23. 4 = 32 tinh trùng.
Số NST có trong tinh trùng là: 32 . 44 = 1408 NST
c. Số lượng hợp tử hình thành là: 1408. \(\dfrac{25}{100}\)= 352 hợp tử
Số tinh trùng không được thụ tinh là: 1408 - 352 = 1056 tinh trùng.
Số NST trong các tinh trùng không được thụ tinh là: 44 . 1056 = 46464 NST
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt
qui ước: A: xám; a : đen
B : dài; b : cụt
P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)
G AB ab
F1: AB/ab (100% xám, dài)
- nếu cho F1 lai với nhau:
F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)
G AB, ab AB, ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
- Nếu cho F1 lai phân tích
F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)
G AB, ab ab
Fa: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Theo đề bài ta quy ước:A-thân xám ;a-thân đen ;
B-cánh dài ; b-cánh cụt
cá thể có kiểu hình thân xám ;cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen:(Aa;Bb)
Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1:
-về màu sắc thân:than xám/than đen=1+2/1=3/1 => tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen =>P có kiểu gen :Aa.Aa(1)
-Về chiều dài cánh:cánh dài/cánh cụt=2+1/1=3/1=> tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen=>P có kiểu gen:Bb.Bb(2)
XEchung tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F1 ta có:(3:1).(3:1)=9:3:3:1 khac voi ti le KH o de bai la:1( than xam canh cut) :2 (xam ,dai):1(den,dai)
=> các gen liên kết với nhau=> tính trạng thân xám cánh cụt di truyền cùng nhau;tình trạng thân đen,cánh dai di truyền cùng nnhau
=>gen Ava b cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau
gen a và B cùng nằm trên 1NST và di truyền cùng nhau
=> KG của P là:Ab/aB. Ab/aB
SDL:
P:Ab/aB(xam dai) . Ab/aB ( xam dai)
G:Ab:aB ; Ab;aB
F1:TLKG:1Ab/Ab:2Ab/aB:1aB/aB
TLKH: 1xam, cut:2xam, dai:1den, dai
hinh nhu phan b thieu de bai thi phai
:
| ||||
bài làm của tớ ở trên sai đấy! đây là dạng đặc biệt của DTLK
Đáp án B
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn
Hướng dẫn:
a. Xét phép lai 1: Hạt tròn/ hạt dài = 280/92 ≈ 3/1 => Tính trạng hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài, cặp bố và mẹ (P1) đem lai là dị hợp.
b. Quy ước A: hạt tròn; a: hạt dài
+ Phép lai 1:
P1: Aa (tròn) x Aa (tròn)
G1: A,a A,a
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 hạt tròn: 1 hạt dài)
+ Phép lai 2: Hạt tròn/ hạt dài = 175/172 ≈ 1/1 => bố hoặc mẹ (P2) có kiểu gen Aa, cá thể còn lại của P2 là aa:
P2 : Aa (tròn) x aa (dài)
G2: A,a a
F1: 1Aa: 1aa (1 hạt tròn: 1 hạt dài)
Bài 2:
a) - Tổng số nu của gen B :
NB=( 5100/3,4).2=3000(nu)
Theo đề, ta có :
%A-%G=20% (1)
%A+%G=50% (2)
Giải phương trình (1)và (2),ta được :
%A=%T=35%
%G=%X=15%
-Số lượng từng loại nu của gen B :
A=T=3000.35%=1050(nu)
G=X=3000.15%=450(nu)
b) - Gen đột biến b có :
G/A=0,4313 -> tỉ lệ cặp G -X tăng, tỉ lệ cặp A-T giảm -> đây là dạng đột biến thêm 2 cặp G-X, mất 2 cặp A-T .
-Số nu từng loại của gen b :
A=T=1050-2=1048 (nu)
G=X=480+2=452(nu)